summaryrefslogtreecommitdiff
path: root/po/vi/using-d-i.po
diff options
context:
space:
mode:
authorClytie Siddall <clytie@riverland.net.au>2006-05-18 13:48:23 +0000
committerClytie Siddall <clytie@riverland.net.au>2006-05-18 13:48:23 +0000
commita6853ff7bb304d02a05d1a5e69874009929c8450 (patch)
treec24c5a5dfde235161d6444da4c4d132e6fce8e27 /po/vi/using-d-i.po
parent09fdb5a2e4b478db9e2480a6bb7a63cf7a2aaa94 (diff)
downloadinstallation-guide-a6853ff7bb304d02a05d1a5e69874009929c8450.zip
2006-05-18 Clytie Siddall <clytie@riverland.net.au>
* using-d-i.po: Added Vietnamese translation.
Diffstat (limited to 'po/vi/using-d-i.po')
-rw-r--r--po/vi/using-d-i.po2006
1 files changed, 2006 insertions, 0 deletions
diff --git a/po/vi/using-d-i.po b/po/vi/using-d-i.po
new file mode 100644
index 000000000..ee18cb904
--- /dev/null
+++ b/po/vi/using-d-i.po
@@ -0,0 +1,2006 @@
+# Vietnamese translation for Using D-I.
+# Copyright © 2006 Free Software Foundation, Inc.
+# Clytie Siddall <clytie@riverland.net.au>, 2006.
+#
+msgid ""
+""
+msgstr "Project-Id-Version: using-d-i\n"
+"POT-Creation-Date: 2006-04-23 15:57+0000\n"
+"PO-Revision-Date: 2006-05-18 23:17+0930\n"
+"Last-Translator: Clytie Siddall <clytie@riverland.net.au>\n"
+"Language-Team: Vietnamese <gnomevi-list@lists.sourceforge.net>\n"
+"MIME-Version: 1.0\n"
+"Content-Type: text/plain; charset=utf-8\n"
+"Content-Transfer-Encoding: 8bit\n"
+"Plural-Forms: nplurals=1; plural=0\n"
+"X-Generator: LocFactoryEditor 1.6b41\n"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:5
+#, no-c-format
+msgid "Using the Debian Installer"
+msgstr "Sử dụng trình cài đặt Debian"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:7
+#, no-c-format
+msgid "How the Installer Works"
+msgstr "Cách hoạt động của trình cài đặt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:8
+#, no-c-format
+msgid "The Debian Installer consists of a number of special-purpose components to perform each installation task. Each component performs its task, asking the user questions as necessary to do its job. The questions themselves are given priorities, and the priority of questions to be asked is set when the installer is started."
+msgstr "Trình cài đặt gồm có một số thành phần nhằm mục đích đặc biệt, để thực hiện mỗi công việc cài đặt. Mỗi thành phần thi hành tác vụ riêng của nó, hỏi người dùng các câu cần thiết. Mỗi câu hỏi được gán ưu tiên, và ưu tiên các câu cần hỏi có được đặt khi trình cài đặt được khởi chạy."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:16
+#, no-c-format
+msgid "When a default installation is performed, only essential (high priority) questions will be asked. This results in a highly automated installation process with little user interaction. Components are automatically run in sequence; which components are run depends mainly on the installation method you use and on your hardware. The installer will use default values for questions that are not asked."
+msgstr "Khi việc cài đặt mặc định được thực hiện, chỉ câu chủ yếu (ưu tiên cao) sẽ được hỏi. Kết quả là tiến trình cài đặt đã tự động hoá nhiều, tương tác với người dùng chỉ một ít. Các thành phần được chạy tự động theo thứ tự; thành phần nào cần chạy có phụ thuộc chính vào phương pháp cài đặt được dùng và phần cứng của bạn. Trình cài đặt sẽ dùng giá trị mặc định cho mỗi câu chưa hỏi."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:25
+#, no-c-format
+msgid "If there is a problem, the user will see an error screen, and the installer menu may be shown in order to select some alternative action. If there are no problems, the user will never see the installer menu, but will simply answer questions for each component in turn. Serious error notifications are set to priority <quote>critical</quote> so the user will always be notified."
+msgstr "Nếu tiến trình cài đặt gặp lỗi, người dùng sẽ xem màn hình lỗi, và trình đơn cài đặt có thể được hiển thị để chọn hành động xen kẽ nào. Nếu không gặp lỗi, người dùng sẽ không bao giờ xem trình đơn cài đặt, họ sẽ đơn giản trả lời câu hỏi về mỗi thành phần lần lượt. Thông báo lỗi nghiêm trọng có ưu tiên <quote>tới hạn</quote> thì người dùng sẽ luôn luôn được báo biết về nó."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:34
+#, no-c-format
+msgid "Some of the defaults that the installer uses can be influenced by passing boot arguments when &d-i; is started. If, for example, you wish to force static network configuration (DHCP is used by default if available), you could add the boot parameter <userinput>netcfg/disable_dhcp=true</userinput>. See <xref linkend=\"installer-args\"/> for available options."
+msgstr "Một số giá trị mặc định được dùng bởi trình cài đặt có thể được sửa đổi bằng cách gởi đối số khởi động khi &d-i; được khởi chạy. Lấy thí dụ, nếu bạn muốn ép buộc cấu hình mạng tĩnh (DHCP được dùng theo mặc định nếu sẵn sàng), bạn có thể thêm tham số khởi động <userinput>netcfg/disable_dhcp=true</userinput> (tắt DHCP=đúng). Xem phần <xref linkend=\"installer-args\"/> để tìm các tùy chọn có sẵn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:42
+#, no-c-format
+msgid "Power users may be more comfortable with a menu-driven interface, where each step is controlled by the user rather than the installer performing each step automatically in sequence. To use the installer in a manual, menu-driven way, add the boot argument <userinput>debconf/priority=medium</userinput>."
+msgstr "Người sử dụng thành thạo có lẽ thích dùng giao diện bị trình đơn điều khiển, nơi người dùng điều khiển mỗi bước thay vào trình cài đặt thực hiện tự động mỗi bước theo thứ tự. Để tự điều khiển trình cài đặt bằng trình đơn, bạn hãy thêm đối số khởi động <userinput>debconf/priority=medium</userinput> (ưu tiên=vừa)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:50
+#, no-c-format
+msgid "If your hardware requires you to pass options to kernel modules as they are installed, you will need to start the installer in <quote>expert</quote> mode. This can be done by either using the <command>expert</command> command to start the installer or by adding the boot argument <userinput>debconf/priority=low</userinput>. Expert mode gives you full control over &d-i;."
+msgstr "Nếu phần cứng riêng cần thiết bạn gởi tùy chọn cho mô-đun hạt nhân vào lúc cài đặt, bạn sẽ cần phải khởi chạy trình cài đặt trong chế độ <quote>nhà chuyên môn</quote>. Có thể làm như thế hoặc bằng cách sử dụng lệnh <command>expert</command> (nhà chuyên môn) để khởi chạy trình cài đặt, hoặc bằng cách thêm đối số khởi động <userinput>debconf/priority=low</userinput> (ưu tiên=thấp). Chế độ nhà chuyên môn cho bạn khả năng điều khiển hoàn toàn &d-i;."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:59
+#, no-c-format
+msgid "The normal installer display is character-based (as opposed to the now more familiar graphical interface). The mouse is not operational in this environment. Here are the keys you can use to navigate within the various dialogs. The <keycap>Tab</keycap> or <keycap>right</keycap> arrow keys move <quote>forward</quote>, and the <keycombo> <keycap>Shift</keycap> <keycap>Tab</keycap> </keycombo> or <keycap>left</keycap> arrow keys move <quote>backward</quote> between displayed buttons and selections. The <keycap>up</keycap> and <keycap>down</keycap> arrow select different items within a scrollable list, and also scroll the list itself. In addition, in long lists, you can type a letter to cause the list to scroll directly to the section with items starting with the letter you typed and use <keycap>Pg-Up</keycap> and <keycap>Pg-Down</keycap> to scroll the list in sections. The <keycap>space bar</keycap> selects an item such as a checkbox. Use &enterkey; to activate choices."
+msgstr "Trình cài đặt được hiển thị bình thường bằng cách đựa vào ký tự (như trái ngược với giao diện đồ họa thông thường hơn). Con chuột không hoạt động trong môi trường này. Đây là các phím bạn có thể sử dụng để di chuyển bên trong những hộp thoại khác nhau. Phím <keycap>Tab</keycap> hay phím mũi tên bên <keycap>phải</keycap> di chuyển <quote>tới</quote>, còn tổ hợp phím <keycombo> <keycap>Shift</keycap> <keycap>Tab</keycap> </keycombo> hay phím mũi tên bên <keycap>trái</keycap> di chuyển<quote>lùi</quote> giữa các cái nút và vùng chọn được hiển thị. Phím mũi tên <keycap>lên</keycap> và <keycap>xuống</keycap> chọn mục khác nhau bên trong danh sách cuộn được, cũng cuộn danh sách đó. Hơn nữa, trong danh sách dài, bạn có thể gõ chữ nào để gây ra danh sách cuộn trực tiếp tới phần chứa mục bắt đầu với chữ đó, và sử dụng phím <keycap>Pg-Up</keycap> (trang lên) và <keycap>Pg-Down</keycap> (trang xuống) để cuộn danh sách theo phần riêng. <keycap>Phím dài</keycap> chọn mục như hộp chọn. Hãy sử dụng phím &enterkey; để kích hoạt điều đã chọn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:77
+#, no-c-format
+msgid "S/390 does not support virtual consoles. You may open a second and third ssh session to view the logs described below."
+msgstr "Máy S/390 không hỗ trợ bàn điều khiển ảo. Bạn có khả năng mở phiên chạy SSH thứ hai và thứ ba để xem những bản ghi được diễn tả bên dưới."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:82
+#, no-c-format
+msgid "Error messages and logs are redirected to the fourth console. You can access this console by pressing <keycombo><keycap>Left Alt</keycap><keycap>F4</keycap></keycombo> (hold the left <keycap>Alt</keycap> key while pressing the <keycap>F4</keycap> function key); get back to the main installer process with <keycombo><keycap>Left Alt</keycap><keycap>F1</keycap></keycombo>."
+msgstr "Cãc thông điệp lỗi và bản ghi lỗi được chuyển tiếp tới bàn điều khiển thứ tư. Bạn có thể truy cập bàn điều khiển này bằng cách bấm tổ hợp phím <keycombo><keycap>Alt trái</keycap><keycap>F4</keycap></keycombo> (bấm giữ phím <keycap>Alt</keycap> bên trái trong khi bấm phím chức năng <keycap>F4</keycap>); còn có thể trở về tiến trình cài đặt chính bằng tổ hợp phím <keycombo><keycap>Alt trái</keycap><keycap>F1</keycap></keycombo>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:92
+#, no-c-format
+msgid "These messages can also be found in <filename>/var/log/syslog</filename>. After installation, this log is copied to <filename>/var/log/installer/syslog</filename> on your new system. Other installation messages may be found in <filename>/var/log/</filename> during the installation, and <filename>/var/log/installer/</filename> after the computer has been booted into the installed system."
+msgstr "Cũng có thể tìm các thông điệp này trong bản ghi hệ thống <filename>/var/log/syslog</filename>. Sau khi cài đặt xong, bản ghi này được sao chép sang địa điểm <filename>/var/log/installer/syslog</filename> trong hệ thống mới của bạn. Một số thông điệp cài đặt khác cũng có thể được tìm trong thư mục <filename>/var/log/</filename> trong khi cài đặt, rồi trong thư mục <filename>/var/log/installer/</filename> sau khi máy tính đã khởi động vào hệ thống mới cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:106
+#, no-c-format
+msgid "Components Introduction"
+msgstr "Giới thiệu thành phần"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:107
+#, no-c-format
+msgid "Here is a list of installer components with a brief description of each component's purpose. Details you might need to know about using a particular component are in <xref linkend=\"module-details\"/>."
+msgstr "Đây là danh sách các thành phần cài đặt, cùng với mô tả ngắn về mục đích của mỗi thành phần. Chi tiết về cách sử dụng thành phần riêng nào nằm trong phần <xref linkend=\"module-details\"/>."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:118
+#, no-c-format
+msgid "main-menu"
+msgstr "main-menu"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:118
+#, no-c-format
+msgid "Shows the list of components to the user during installer operation, and starts a component when it is selected. Main-menu's questions are set to priority medium, so if your priority is set to high or critical (high is the default), you will not see the menu. On the other hand, if there is an error which requires your intervention, the question priority may be downgraded temporarily to allow you to resolve the problem, and in that case the menu may appear."
+msgstr "Thành phần này hiển thị danh sách các thành phần cho người dùng xem trong khi chạy trình cài đặt, và khởi chạy mỗi thành phần đã được chọn. Các câu hỏi của thành phần main-menu được đặt là ưu tiên vừa, vậy nếu bạn đã đặt ưu tiên cài đặt cao hay tới hạn (cao là giá trị mặc định), bạn sẽ không xem trình đơn. Mặt khác, nếu tiến trình gặp lỗi cần thiết bạn can thiệp, ưu tiên của câu hỏi có thể được hạ cấp tạm thời để cho bạn khả năng giải quyết vấn đề, và trong trường hợp đó, trình đơn có thể xuất hiện."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:128
+#, no-c-format
+msgid "You can get to the main menu by selecting the <quote>Back</quote> button repeatedly to back all the way out of the currently running component."
+msgstr "Bạn có thể tới trình đơn chính bằng cách bấm cái nút <quote>Lùi</quote> nhiều lần để lùi lại hoàn toàn ra thành phần đang chạy."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:137
+#, no-c-format
+msgid "localechooser"
+msgstr "localechooser"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:137
+#, no-c-format
+msgid "Allows the user to select localization options for the installation and the installed system: language, country and locales. The installer will display messages in the selected language, unless the translation for that language is not complete in which case some messages may be shown in English."
+msgstr "Thành phần này cho bạn khả năng chọn tùy chọn địa phương hoá cho việc cài đặt và cho hệ thống sẽ cài đặt: ngôn ngữ, quốc gia và miền địa phương (locale). Trình cài đặt sẽ hiển thị thông điệp trong ngôn ngữ đã chọn, trừ bản dịch sang ngôn ngữ đó chưa hoàn toàn, trong trường hợp đó một số thông điệp vẫn còn có thể được hiển thị bằng tiếng Anh."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:149
+#, no-c-format
+msgid "kbd-chooser"
+msgstr "kbd-chooser"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:149
+#, no-c-format
+msgid "Shows a list of keyboards, from which the user chooses the model which matches his own."
+msgstr "Thành phần này hiển thị danh sách các bàn phím, nơi người dùng có thể chọn điều đang dùng."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:158
+#, no-c-format
+msgid "hw-detect"
+msgstr "hw-detect"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:158
+#, no-c-format
+msgid "Automatically detects most of the system's hardware, including network cards, disk drives, and PCMCIA."
+msgstr "Thành phần này phát hiện phần lớn các phần cứng của máy tính, gồm thẻ mạng, ổ đĩa và PCMCIA."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:167
+#, no-c-format
+msgid "cdrom-detect"
+msgstr "cdrom-detect"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:167
+#, no-c-format
+msgid "Looks for and mounts a Debian installation CD."
+msgstr "Thành phần này phát hiện và gắn kết một đĩa CD cài đặt Debian."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:175
+#, no-c-format
+msgid "netcfg"
+msgstr "netcfg"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:175
+#, no-c-format
+msgid "Configures the computer's network connections so it can communicate over the internet."
+msgstr "Thành phần này cấu hình các sự kết nối mạng của máy tính để nó có khả năng liên lạc qua Mạng."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:184
+#, no-c-format
+msgid "iso-scan"
+msgstr "iso-scan"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:184
+#, no-c-format
+msgid "Looks for ISO file systems, which may be on a CD-ROM or on the hard drive."
+msgstr "Thành phần này tìm hệ thống tập tin ISO, mà có thể nằm trên đĩa CD hay trên đĩa cứng."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:193
+#, no-c-format
+msgid "choose-mirror"
+msgstr "choose-mirror"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:193
+#, no-c-format
+msgid "Presents a list of Debian archive mirrors. The user may choose the source of his installation packages."
+msgstr "Thành phần này hiển thị danh sách các máy nhân bản Debian. Vậy người dùng có thể chọn nguồn của các gói cài đặt."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:202
+#, no-c-format
+msgid "cdrom-checker"
+msgstr "cdrom-checker"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:202
+#, no-c-format
+msgid "Checks integrity of a CD-ROM. This way the user may assure him/herself that the installation CD-ROM was not corrupted."
+msgstr "Thành phần này kiểm tra sự nguyên vẹn của một đĩa CD-ROM nào đó. Bằng cách này, người dùng có thể kiểm tra xem đĩa CD-ROM cài đặt chưa bị hỏng."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:211
+#, no-c-format
+msgid "lowmem"
+msgstr "lowmem"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:211
+#, no-c-format
+msgid "Lowmem tries to detect systems with low memory and then does various tricks to remove unnecessary parts of &d-i; from the memory (at the cost of some features)."
+msgstr "Thành phần này cố gắng phát hiện hệ thống không có đủ bộ nhớ, rồi thực hiện một số việc đặc biệt để gỡ bỏ phần &d-i; không cần thiết ra bộ nhớ (cũng gỡ bỏ một số tính năng)."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:221
+#, no-c-format
+msgid "anna"
+msgstr "anna"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:221
+#, no-c-format
+msgid "Anna's Not Nearly APT. Installs packages which have been retrieved from the chosen mirror or CD."
+msgstr "Thành phần này cài đặt gói đã được lấy từ máy nhân bản đã chọn, hay từ đĩa CD."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:230
+#, no-c-format
+msgid "partman"
+msgstr "partman"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:230
+#, no-c-format
+msgid "Allows the user to partition disks attached to the system, create file systems on the selected partitions, and attach them to the mountpoints. Included are also interesting features like a fully automatic mode or LVM support. This is the preferred partitioning tool in Debian."
+msgstr "Thành phần này cho người dùng khả năng phân vùng đĩa được gắn kết vào hệ thống, tạo hệ thống tập tin trên những phân vùng đã chọn, và gắn kết chúng vào những điểm lắp. Cũng gồm có một số tính năng có ích như chế độ tự động hoàn toàn hay khả năng hỗ trợ LVM (bộ quản lý khối tin hợp lý). Thành phần partman là công cụ phân vùng ưa thích trong Debian."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:242
+#, no-c-format
+msgid "autopartkit"
+msgstr "autopartkit"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:242
+#, no-c-format
+msgid "Automatically partitions an entire disk according to preset user preferences."
+msgstr "Thành phần này phân vùng tự động toàn bộ đĩa tùy theo sở thích người dùng định sẵn."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:251
+#, no-c-format
+msgid "partitioner"
+msgstr "partitioner"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:251
+#, no-c-format
+msgid "Allows the user to partition disks attached to the system. A partitioning program appropriate to your computer's architecture is chosen."
+msgstr "Thành phần này cho người dùng khả năng phân vùng các đĩa được gắn kết vào hệ thống. Chương trình thích hợp với kiến trúc của mỗi máy tính có được chọn."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:261
+#, no-c-format
+msgid "partconf"
+msgstr "partconf"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:261
+#, no-c-format
+msgid "Displays a list of partitions, and creates file systems on the selected partitions according to user instructions."
+msgstr "Thành phần này hiển thị danh sách các phân vùng, và tạo hệ thống tập tin trên những phân vùng đã chọn, tùy theo những hướng dẫn của người dùng."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:270
+#, no-c-format
+msgid "lvmcfg"
+msgstr "lvmcfg"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:270
+#, no-c-format
+msgid "Helps the user with the configuration of the <firstterm>LVM</firstterm> (Logical Volume Manager)."
+msgstr "Thành phần này giúp đỡ người dùng cấu hình <firstterm>LVM</firstterm> (bộ quản lý khối tin hợp lý)."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:279
+#, no-c-format
+msgid "mdcfg"
+msgstr "mdcfg"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:279
+#, no-c-format
+msgid "Allows the user to setup Software <firstterm>RAID</firstterm> (Redundant Array of Inexpensive Disks). This Software RAID is usually superior to the cheap IDE (pseudo hardware) RAID controllers found on newer motherboards."
+msgstr "Thành phần này cho người dùng khả năng thiết lập <firstterm>RAID</firstterm> phần mềm. RAID phần mềm này thường là tốt hơn các bộ điều khiển RAID IDE (phần cứng giả) rẻ được tìm trên bo mạch chủ mới hơn."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:290
+#, no-c-format
+msgid "tzsetup"
+msgstr "tzsetup"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:290
+#, no-c-format
+msgid "Selects the time zone, based on the location selected earlier."
+msgstr "Thành phần này chọn múi giờ, đựa vào địa điểm đã chọn trước."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:298
+#, no-c-format
+msgid "clock-setup"
+msgstr "clock-setup"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:298
+#, no-c-format
+msgid "Determines whether the clock is set to UTC or not."
+msgstr "Thành phần này xác định nếu đồng hồ được đặt theo UTC (thời gian thế giới) hay không."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:306
+#, no-c-format
+msgid "user-setup"
+msgstr "user-setup"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:306
+#, no-c-format
+msgid "Sets up the root password, and adds a non-root user."
+msgstr "Thành phần này thiết lập mật khẩu chủ (root), và thêm một người dùng không phải là người chủ."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:314
+#, no-c-format
+msgid "base-installer"
+msgstr "base-installer"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:314
+#, no-c-format
+msgid "Installs the most basic set of packages which would allow the computer to operate under Linux when rebooted."
+msgstr "Thành phần này cài đặt bộ gói cơ bản nhất cho máy tính khả năng hoạt động được dưới Linux khi được khởi động lại."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:323
+#, no-c-format
+msgid "apt-setup"
+msgstr "apt-setup"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:323
+#, no-c-format
+msgid "Configures apt, mostly automatically, based on what media the installer is running from."
+msgstr "Thành phần này cấu hình chương trình apt, một cách phần lớn tự động, đựa vào vật chứa nơi trình cài đặt đang chạy."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:332
+#, no-c-format
+msgid "pkgsel"
+msgstr "pkgsel"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:332
+#, no-c-format
+msgid "Uses <classname>tasksel</classname> to select and install additional software."
+msgstr "Thành phần này sử dụng chương trình <classname>tasksel</classname> để chọn và cài đặt phần mềm thêm."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:340
+#, no-c-format
+msgid "os-prober"
+msgstr "os-prober"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:340
+#, no-c-format
+msgid "Detects currently installed operating systems on the computer and passes this information to the bootloader-installer, which may offer you an ability to add discovered operating systems to the bootloader's start menu. This way the user could easily choose at the boot time which operating system to start."
+msgstr "Thành phần này phát hiện hệ thống đã có trên máy tính và gởi thông tin này cho trình cài đặt bộ tải khởi động, mà có lẽ sẽ cung cấp khả năng thêm hệ thống đã có vào trình đơn bắt đầu của bộ tải khởi động. Bằng cách này, vào lúc khởi động người dùng có thể chọn dễ dàng hệ điều hành nào cần khởi chạy."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:352
+#, no-c-format
+msgid "bootloader-installer"
+msgstr "bootloader-installer"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:352
+#, no-c-format
+msgid "The various bootloader installers each install a boot loader program on the hard disk, which is necessary for the computer to start up using Linux without using a floppy or CD-ROM. Many boot loaders allow the user to choose an alternate operating system each time the computer boots."
+msgstr "Mỗi trình cài đặt bộ tải khởi động có cài đặt một chương trình tải khởi động vào đĩa cứng, mà cần thiết để máy tính khởi động bằng Linux không bằng đĩa mềm hay đĩa CD-ROM. Nhiều bộ tải khởi động cho phép người dùng chọn hệ điều hành xen kẽ vào lúc khởi động máy tính."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:363
+#, no-c-format
+msgid "shell"
+msgstr "shell"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:363
+#, no-c-format
+msgid "Allows the user to execute a shell from the menu, or in the second console."
+msgstr "Thành phần này cho người dùng khả năng thực hiện hộ vỏ từ trình đơn, hoặc trong bàn điều khiển thứ hai."
+
+#.Tag: term
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:372
+#, no-c-format
+msgid "save-logs"
+msgstr "save-logs"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:372
+#, no-c-format
+msgid "Provides a way for the user to record information on a floppy disk, network, hard disk, or other media when trouble is encountered, in order to accurately report installer software problems to Debian developers later."
+msgstr "Thành phần này cung cấp cho người dùng một cách ghi thông tin vào đĩa mềm, qua mạng, vào đĩa cứng hay vào vật chứa khác khi gặp lỗi, để thông báo chính xác các vấn đề phần mềm cài đặt cho nhà phát triển xem vào lúc sau."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:390
+#, no-c-format
+msgid "Using Individual Components"
+msgstr "Sử dụng thành phần riêng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:391
+#, no-c-format
+msgid "In this section we will describe each installer component in detail. The components have been grouped into stages that should be recognizable for users. They are presented in the order they appear during the install. Note that not all modules will be used for every installation; which modules are actually used depends on the installation method you use and on your hardware."
+msgstr "Trong phần này có diễn tả mỗi thành phần cài đặt một cách chi tiết. Các thành phần đã được nhóm lại theo giai đoạn riêng dễ hiểu, được trình diễn theo thứ tự xuất hiện trong tiến trình cài đặt. Ghi chú rằng không phải tất cả các mô-đun sẽ được dùng trong mọi việc cài đặt; những mô-đun thật sự được dùng phụ thuộc vào phương pháp cài đặt và phần cứng riêng."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:403
+#, no-c-format
+msgid "Setting up Debian Installer and Hardware Configuration"
+msgstr "Thiết lập trình cài đặt Debian và cấu hình phần cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:404
+#, no-c-format
+msgid "Let's assume the Debian Installer has booted and you are facing its first screen. At this time, the capabilities of &d-i; are still quite limited. It doesn't know much about your hardware, preferred language, or even the task it should perform. Don't worry. Because &d-i; is quite clever, it can automatically probe your hardware, locate the rest of its components and upgrade itself to a capable installation system. However, you still need to help &d-i; with some information it can't determine automatically (like selecting your preferred language, keyboard layout or desired network mirror)."
+msgstr "Giả sử trình cài đặt Debian mới khởi động, và bạn xem màn hình thứ nhất. Vào lúc đó, khả năng của &d-i; vẫn còn hơi bị hạn chế. Nó chưa biết đủ về phần cứng và ngôn ngữ ưa thích của bạn, hay ngay cả công việc nó nên thực hiện. Không có sao đó, vì &d-i; hơi thông minh. Nó có khả năng thăm dò tự động phần cứng của bạn, tìm các thành phần còn lại của nó, và nâng cấp tự nó lên một hệ thống cài đặt có nhiều có đủ khả năng. Tuy nhiên, bạn vẫn còn cần phải giúp đỡ &d-i;, bằng cách nhập vài thông tin nó không thể quyết định tự động (v.d. bằng cách chọn ngôn ngữ ưa thích, bố trí bàn phím thích hợp hay máy nhân bản riêng trên mạng)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:417
+#, no-c-format
+msgid "You will notice that &d-i; performs <firstterm>hardware detection</firstterm> several times during this stage. The first time is targeted specifically at the hardware needed to load installer components (e.g. your CD-ROM or network card). As not all drivers may be available during this first run, hardware detection needs to be repeated later in the process."
+msgstr "Bạn sẽ thấy biết rằng &d-i; thực hiện việc <firstterm>phát hiện phần cứng</firstterm> vài lần trong giao đoạn này. Lần đầu tiên dành cho tìm phần cứng cần thiết để tải các thành phần cài đặt (v.d. ổ đĩa CD-ROM hay thẻ mạng). Vì không phải tất cả các trình điều khiển luôn luôn sẵn sàng trong việc chạy đầu tiên này, việc phát hiện phần cứng cần phải được lặp lại vào điểm sau trong tiến trình."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:432
+#, no-c-format
+msgid "Check available memory"
+msgstr "Kiểm tra bộ nhớ có sẵn"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:434
+#, no-c-format
+msgid "One of the first things &d-i; does, is to check available memory. If the available memory is limited, this component will make some changes in the installation process which hopefully will allow you to install &debian; on your system."
+msgstr "Một của những việc thứ nhất bị &d-i; làm là việc kiểm tra số lượng bộ nhớ có sẵn. Nếu không có đủ bộ nhớ có sẵn, thành phần này sẽ làm cho tiến trình cài đặt thay đổi mà (mong muốn) sẽ cho phép bạn cài đặt &debian; trên máy tính mình."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:441
+#, no-c-format
+msgid "During a low memory install, not all components will be available. One of the limitations is that you won't be able to choose a language for the installation."
+msgstr "Trong tiến trình cài đặt vào máy tính có bộ nhớ thấp, không phải có sẵn tất cả các thành phần. Một của những sự hạn chế khác là bạn không thể chọn sử dụng ngôn ngữ khác tiếng Anh trong khi cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:456
+#, no-c-format
+msgid "Selecting Localization Options"
+msgstr "Chọn tùy chọn địa phương hoá"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:458
+#, no-c-format
+msgid "In most cases the first questions you will be asked concern the selection of localization options to be used both for the installation and for the installed system. The localization options consist of language, country and locales."
+msgstr "Trong phần lớn trường hợp, bạn sẽ được hỏi đầu tiên để chọn các tùy chọn địa phương hoá cần dùng trong cả tiến trình cài đặt lẫn hệ thống đã cài đặt. Những tùy chọn địa phương hoá là ngôn ngữ, quốc gia và miền địa phương."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:465
+#, no-c-format
+msgid "The language you choose will be used for the rest of the installation process, provided a translation of the different dialogs is available. If no valid translation is available for the selected language, the installer will default to English."
+msgstr "Ngôn ngữ bị bạn chọn sẽ được dùng trong khi phần còn lại của tiến trình cài đặt, miễn là có sẵn một bản dịch của các hộp thoại khác nhau. Nếu chưa có bản dịch sang ngôn ngữ đã chọn, trình cài đặt sẽ trở về sử dụng ngôn ngữ mặc định: tiếng Anh."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:472
+#, no-c-format
+msgid "The selected country will be used later in the installation process to pick the default timezone and a Debian mirror appropriate for your geographic location. Language and country together will be used to set the default locale for your system and to help select your keyboard."
+msgstr "Quốc gia đã chọn sẽ được dùng vào điểm sau trong tiến trình cài đặt, để chọn múi giờ mặc định và một máy nhân bản Debian thích hợp với chỗ địa lý của bạn. Cả ngôn ngữ lẫn quốc gia đều sẽ được dùng để đặt miền địa phương mặc định cho hệ thống của bạn, và để giúp đỡ chọn bố trí bàn phím."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:479
+#, no-c-format
+msgid "You will first be asked to select your preferred language. The language names are listed in both English (left side) and in the language itself (right side); the names on the right side are also shown in the proper script for the language. The list is sorted on the English names. At the top of the list is an extra option that allows you to select the <quote>C</quote> locale instead of a language. Choosing the <quote>C</quote> locale will result in the installation proceding in English; the installed system will have no localization support as the <classname>locales</classname> package will not be installed."
+msgstr "Trước tiên, bạn sẽ được nhắc chọn ngôn ngữ ưa thích. Các tên ngôn ngữ được liệt kê bằng cả tiếng Anh (bên trái) lẫn tiếng Anh gốc (bên phải); các tên bên phải cũng được in ra bằng chữ viết đúng của ngôn ngữ đó. Danh sách đó được sắp xếp theo tên tiếng Anh. Bên trên danh sách có một tùy chọn thêm cho bạn khả năng chọn miền địa phương <quote>C</quote> thay vào ngôn ngữ riêng. Việc chọn miền địa phương <quote>C</quote> sẽ gây ra tiến trình cài đặt tiếp tục lại bằng tiếng Anh; hệ thống đã cài đặt sẽ không có sự hỗ trợ địa phương hoá (không có ngôn ngữ khác v.v.) vì gói <classname>locales</classname> sẽ không được cài đặt."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:491
+#, no-c-format
+msgid "If you selected a language that is recognized as an official language for more than one country<footnote> <para> In technical terms: where multiple locales exist for that language with differing country codes. </para> </footnote>, you will next be asked to select a country. If you choose <guimenuitem>Other</guimenuitem> at the bottom of the list, you will be presented with a list of all countries, grouped by continent. If the language has only one country associated with it, that country will be selected automatically."
+msgstr "Nếu bạn chọn ngôn ngữ được chấp nhận là ngôn ngữ chính thức của nhiều quốc gia<footnote> <para> Dứt khoát là khi có nhiều miền địa phương với mã quốc gia khác nhau cho cùng một ngôn ngữ. </para> </footnote>, lần kế tiếp bạn sẽ được nhắc chọn quốc gia riêng. Nếu bạn chọn mục <guimenuitem>Khác</guimenuitem> bên dưới danh sách đó, trình cài đặt sẽ hiển thị danh sách mọi quốc gia, được nhóm lại theo châu. Nếu ngôn ngữ đã chọn chỉ có một quốc gia tương ứng với nó, quốc gia đó sẽ được chọn tự động."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:509
+#, no-c-format
+msgid "A default locale will be selected based on the selected language and country. If you are installing at medium or low priority, you will have the option of selecting a different default locale and of selecting additional locales to be generated for the installed system."
+msgstr "Miền địa phương sẽ được chọn, đựa vào ngôn ngữ và quốc gia đã được chọn. Nếu bạn đang cài đặt tại ưu tiên vừa hay thấp, bạn có thể chọn một miền địa phương mặc định khác, và một số miền địa phương thêm để được tạo ra cho hệ thống được cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:524
+#, no-c-format
+msgid "Choosing a Keyboard"
+msgstr "Chọn bàn phím"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:526
+#, no-c-format
+msgid "Keyboards are often tailored to the characters used in a language. Select a layout that conforms to the keyboard you are using, or select something close if the keyboard layout you want isn't represented. Once the system installation is complete, you'll be able to select a keyboard layout from a wider range of choices (run <command>kbdconfig</command> as root after you have completed the installation)."
+msgstr "Bàn phím thường được thiết kế để nhập các ký tự đại diện ngôn ngữ riêng. Hãy chọn một bố trí bàn phím thích hợp với bàn phím bạn đang sử dụng, hoặc chọn điều tương tự nếu không có bố trí trùng. Một khi cài đặt xong hệ thống, bạn có khả năng chọn bố trí bàn phím trong phạm vị sự chọn rộng hơn (chạy tiện ích <command>kbdconfig</command> với tư cách người chủ, một khi cài đặt xong)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:536
+#, no-c-format
+msgid "Move the highlight to the keyboard selection you desire and press &enterkey;. Use the arrow keys to move the highlight &mdash; they are in the same place in all national language keyboard layouts, so they are independent of the keyboard configuration. An 'extended' keyboard is one with <keycap>F1</keycap> through <keycap>F10</keycap> keys along the top row."
+msgstr "Hãy di chuyển vùng tô sáng tới bố trí bàn phím đã muốn, rồi bấm phím &enterkey;. Dùng các phím mũi tên để di chuyển vùng tô sáng &mdash; chúng nằm tại cùng một nơi trên mọi bố trí bàn phím ngôn ngữ quốc gia, vậy chúng không phụ thuộc vào cấu hình bàn phím. Bàn phím đã mở rộng ('extended') có các phím chức năng <keycap>F1</keycap> đến <keycap>F10</keycap> nằm bên trên."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:545
+#, no-c-format
+msgid "On DECstations there is currently no loadable keymap available, so you have to skip the keyboard selection and keep the default kernel keymap (LK201 US). This may change in the future as it depends on further Linux/MIPS kernel development."
+msgstr "Trên máy DECstation, hiện thời không có bố trí bàn phím có thể tải, thì bạn phải bỏ qua việc chọn bàn phím, và giữ lại bố trí hạt nhân mặc định (LK201 US). Trường hợp này có thể thay đổi trong trương lai, vì nó phụ thuộc vào sự phát triển hạt nhân Linux/MIPS thêm."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:552
+#, no-c-format
+msgid "There are two keyboard layouts for US keyboards; the qwerty/mac-usb-us (Apple USB) layout will place the Alt function on the <keycap>Command/Apple</keycap> key (in the keyboard position next to the <keycap>space</keycap> key similar to <keycap>Alt</keycap> on PC keyboards), while the qwerty/us (Standard) layout will place the Alt function on the <keycap>Option</keycap> key (engraved with 'alt' on most Mac keyboards). In other respects the two layouts are similar."
+msgstr "Có hai bố trí bàn phím Mỹ: bố trí kiểu qwerty/mac-usb-us [Mỹ (Mac: USB)] sẽ gán chức năng Alt với phím Cmd <keycap>trái tao ⌘</keycap> (bên trái <keycap>phím dài</keycap> giống như phím <keycap>Alt</keycap> trên bàn phím PC), còn bố trí bàn phím qwerty/us (Mỹ chuẩn) sẽ gán chức năng Alt với phím <keycap>Option</keycap> (cũng có từ viết tắt 'alt' trên phần lớn bàn phím Mac). Bằng các cách khác, hai bố trí này là tương tự."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:564
+#, no-c-format
+msgid "If you are installing on a system that has a Sun USB keyboard and have booted the installer with the default 2.4 kernel, the keyboard will not be identified correctly by the installation system. The installer will show you a list of Sun type keymaps to choose from, but selecting one of these will result in a non-working keyboard. If you are installing with the 2.6 kernel, there is no problem."
+msgstr "Nếu bạn đang cài đặt vào máy tính có bàn phím USB kiểu Sun, và đã được khởi động trình cài đặt bằng hạt nhân 2.4 mặc định, bàn phím sẽ không được nhận diện đúng bởi hệ thống cài đặt. Trình cài đặt sẽ hiển thị cho bạn xem danh sách các bố trí bàn phím Sun cần chọn, nhưng việc chọn một điều sẽ gây ra bàn phím không hoạt động. Tuy nhiên, nếu bạn cài đặt bằng hạt nhân phiên bản 2.6, không có sao."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:573
+#, no-c-format
+msgid "To get a working keyboard, you should boot the installer with parameter <userinput>debconf/priority=medium</userinput>. When you get to keyboard selection<footnote> <para> If you are installing at default priority you should use the <userinput>Go Back</userinput> button to return to the installer menu when you are shown the list of Sun type keymaps. </para> </footnote>, choose <quote>No keyboard to configure</quote> if you have a keyboard with an American (US) layout, or choose <quote>USB keyboard</quote> if you have a keyboard with a localized layout. Selecting <quote>No keyboard to configure</quote> will leave the kernel keymap in place, which is correct for US keyboards."
+msgstr "Để được bàn phím hoạt động, bạn nên khởi động trình cài đặt với tham số <userinput>debconf/priority=medium</userinput> (ưư tiên=vừa). Khi bạn tới màn hình chọn bố trí bàn phím<footnote> <para> Nếu bạn đang cài đặt tại ưu tiên mặc định, bạn nên sử dụng cái nút <userinput>Lùi</userinput> để lùi lại về trình đơn cài đặt nơi bạn xem danh sách các bố trí bàn phím kiểu Sun. </para> </footnote>, hãy chọn <quote>Không có bàn phím cần cấu hình</quote> nếu bạn có muốn sử dụng bàn phím với bố trí Mỹ, hay chọn <quote>bàn phím USB</quote> nếu bạn muốn sử dụng bố trí cho ngôn ngữ khác tiếng Anh. Việc chọn <quote>Không có bàn phím cần cấu hình</quote> sẽ để lại bố trí hạt nhân, cách đúng cho bố trí bàn phím Mỹ."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:611
+#, no-c-format
+msgid "Looking for the Debian Installer ISO Image"
+msgstr "Tìm ảnh ISO cài đặt Debian"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:612
+#, no-c-format
+msgid "When installing via the <emphasis>hd-media</emphasis> method, there will be a moment where you need to find and mount the Debian Installer iso image in order to get the rest of the installation files. The component <command>iso-scan</command> does exactly this."
+msgstr "Trong tiến trình cài đặt bằng phương pháp <emphasis>hd-media</emphasis>, có thời điểm khi bạn cần phải tìm và gắn kết ảnh ISO của trình cài đặt Debian, để lấy các tập tin cài đặt còn lại. Thành phần <command>iso-scan</command> thực hiện chính xác công việc này."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:619
+#, no-c-format
+msgid "At first, <command>iso-scan</command> automatically mounts all block devices (e.g. partitions) which have some known filesystem on them and sequentially searches for filenames ending with <filename>.iso</filename> (or <filename>.ISO</filename> for that matter). Beware that the first attempt scans only files in the root directory and in the first level of subdirectories (i.e. it finds <filename>/<replaceable>whatever</replaceable>.iso</filename>, <filename>/data/<replaceable>whatever</replaceable>.iso</filename>, but not <filename>/data/tmp/<replaceable>whatever</replaceable>.iso</filename>). After an iso image has been found, <command>iso-scan</command> checks its content to determine if the image is a valid Debian iso image or not. In the former case we are done, in the latter <command>iso-scan</command> seeks for another image."
+msgstr "Thoạt nhìn, thành phần <command>iso-scan</command> gắn kết tự động mọi thiết bị khối tin (v.d. phân vùng) chứa hệ thống tập tin đã biết, rồi tìm kiếm tính liên tục tập tin nào kết thúc bằng <filename>.iso</filename> (hay <filename>.ISO</filename>). Hãy ghi chú rằng việc thử đầu tiên quét chỉ tập tin trong thư mục gốc và lớp đầu thư mục con (tức là nó tìm <filename>/<replaceable>cái_gì</replaceable>.iso</filename> và <filename>/data/<replaceable>cái_gì</replaceable>.iso</filename>, nhưng không phải <filename>/data/tmp/<replaceable>cái_gì</replaceable>.iso</filename>). Sau khi tìm một ảnh ISO, thành phần <command>iso-scan</command> kiểm tra nội dung của nó, để quyết định nếu nó là ảnh ISO Debian hợp lệ hay không. Nếu có, thì việc đã xong, còn nếu không thì thành phần <command>iso-scan</command> tìm ảnh khác."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:636
+#, no-c-format
+msgid "In case the previous attempt to find an installer iso image fails, <command>iso-scan</command> will ask you whether you would like to perform a more thorough search. This pass doesn't just look into the topmost directories, but really traverses whole filesystem."
+msgstr "Trong trường hợp việc thử tìm ảnh ISO cài đặt không phải là thành công, thành phần <command>iso-scan</command> sẽ hỏi nếu bạn muốn thực hiện việc tìm kiếm tường tận hơn. Việc tìm kiếm đó không phải chỉ tìm trong những thư mục lên trên: nó thật sự đi qua toàn bộ hệ thống tập tin."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:643
+#, no-c-format
+msgid "If <command>iso-scan</command> does not discover your installer iso image, reboot back to your original operating system and check if the image is named correctly (ending in <filename>.iso</filename>), if it is placed on a filesystem recognizable by &d-i;, and if it is not corrupted (verify the checksum). Experienced Unix users could do this without rebooting on the second console."
+msgstr "Nếu thành phần <command>iso-scan</command> không tìm được ảnh ISO cài đặt của bạn, hãy khởi động lại về hệ điều hành đã có, và kiểm tra xem nếu ảnh có tên đúng (kết thúc bằng <filename>.iso</filename>), nếu nó nằm trong hệ thống tập tin bị &d-i; chấp nhận, và nếu nó bị hỏng chưa (thẩm tra tổng kiểm tra checksum). Người dùng UNIX kinh nghiệm có thể làm như thế, không cần khởi động lại, bằng bàn điều khiển thứ hai."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:664
+#, no-c-format
+msgid "Configuring Network"
+msgstr "Cấu hình mạng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:666
+#, no-c-format
+msgid "As you enter this step, if the system detects that you have more than one network device, you'll be asked to choose which device will be your <emphasis>primary</emphasis> network interface, i.e. the one which you want to use for installation. The other interfaces won't be configured at this time. You may configure additional interfaces after installation is complete; see the <citerefentry> <refentrytitle>interfaces</refentrytitle> <manvolnum>5</manvolnum> </citerefentry> man page."
+msgstr "Khi bạn vào bước này, nếu trình cài đặt phát hiện máy tính của bạn có nhiều thẻ mạng, nó sẽ nhắc bạn chọn thiết bị nào là giao diện mạng <emphasis>chính</emphasis>, tức là điều bạn muốn sử dụng để cài đặt. Các giao diện khác chưa được cài đặt. Bạn có thể cấu hình giao diện thêm một khi cài đặt xong; xem trang hướng dẫn 'man' <citerefentry> <refentrytitle>interfaces</refentrytitle> <manvolnum>5</manvolnum> </citerefentry>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:677
+#, no-c-format
+msgid "By default, &d-i; tries to configure your computer's network automatically via DHCP. If the DHCP probe succeeds, you are done. If the probe fails, it may be caused by many factors ranging from unplugged network cable, to a misconfigured DHCP setup. Or maybe you don't have a DHCP server in your local network at all. For further explanation check the error messages on the third console. In any case, you will be asked if you want to retry, or if you want to perform manual setup. DHCP servers are sometimes really slow in their responses, so if you are sure everything is in place, try again."
+msgstr "Mặc định là &d-i; cố gắng cấu hình tự động mạng cũa máy tính bằng DHCP. Nếu việc thăm dò DHCP là thành công, bạn đã làm xong. Còn nếu nó không phải là thành công, trường hợp này có thể được gây ra bởi nhiều nhân tố khác nhau, như cáp mạng chưa cầm phít được, đến thiết lập DHCP có cấu hình sai. Hoặc có lẽ bạn chưa có trình phục vụ DHCP chạy trên máy nào trên mạng cục bộ. Để tìm biết nguyên nhân, hãy kiểm tra xem các thông điệp lỗi trên bàn điều khiển thứ ba. Trong bất kỳ trường hợp, bạn sẽ được hỏi nếu bạn muốn thử lại hoặc tự thiết lập. Trình phục vụ DHCP đôi khi đáp ứng rất chậm, vậy nếu bạn có chắc là mọi thứ có ổn, hãy thử lại."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:689
+#, no-c-format
+msgid "The manual network setup in turn asks you a number of questions about your network, notably <computeroutput>IP address</computeroutput>, <computeroutput>Netmask</computeroutput>, <computeroutput>Gateway</computeroutput>, <computeroutput>Name server addresses</computeroutput>, and a <computeroutput>Hostname</computeroutput>. Moreover, if you have a wireless network interface, you will be asked to provide your <computeroutput>Wireless ESSID</computeroutput> and a <computeroutput>WEP key</computeroutput>. Fill in the answers from <xref linkend=\"needed-info\"/>."
+msgstr "Lần lượt, tiến trình tự thiết lập mạng sẽ hỏi bạn một số câu về mạng, đặc biệt về <computeroutput>địa chỉ IP</computeroutput>, <computeroutput>mặt nạ mạng (netmask)</computeroutput>, <computeroutput>cổng ra (gateway)</computeroutput>, <computeroutput>các địa chỉ máy phục vụ tên</computeroutput>, và <computeroutput>tên máy</computeroutput>. Hơn nữa, nếu bạn có giao diện mạng vô tuyến, nó sẽ nhắc bạn nhập <computeroutput>ESSID vô tuyến</computeroutput> và <computeroutput>khoá WEP</computeroutput>. Hãy điền vào các trả lời từ phần <xref linkend=\"needed-info\"/>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:703
+#, no-c-format
+msgid "Some technical details you might, or might not, find handy: the program assumes the network IP address is the bitwise-AND of your system's IP address and your netmask. It will guess the broadcast address is the bitwise OR of your system's IP address with the bitwise negation of the netmask. It will also guess your gateway. If you can't find any of these answers, use the system's guesses &mdash; you can change them once the system has been installed, if necessary, by editing <filename>/etc/network/interfaces</filename>. Alternatively, you can install <classname>etherconf</classname>, which will step you through your network setup."
+msgstr "Có vài chi tiết có thể có ích cho bạn: chương trình giả sử địa chỉ IP của mạng là giá trị VÀ cách một ví trị bit (bitwise AND) của địa chỉ IP hệ thống và mặt nạ mạng. Nó sẽ đoán rằng địa chỉ quảng bá là HAY cách một vị trí bit (bitwise OR) của địa chỉ IP hệ thống với sự phủ định của mặt nạ mạng. Nó sẽ cũng đoán cổng ra. Nếu bạn không tìm thấy thông tin trong cáx trả lời này, hãy sử dụng các sự đoán của hệ thống &mdash; bạn có thể thay đổi chúng một khi hệ thống được cài đặt, nếu cần thiết, bằng cách hiệu chỉnh tập tin <filename>/etc/network/interfaces</filename>. Hoặc bạn có thể cài đặt tiện ích <classname>etherconf</classname>, mà sẽ hướng dẫn bạn qua các bước thiết lập mạng."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:742
+#, no-c-format
+msgid "Partitioning and Mount Point Selection"
+msgstr "Phân vùng và chọn điểm lắp"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:743
+#, no-c-format
+msgid "At this time, after hardware detection has been executed a final time, &d-i; should be at its full strength, customized for the user's needs and ready to do some real work. As the title of this section indicates, the main task of the next few components lies in partitioning your disks, creating filesystems, assigning mountpoints and optionally configuring closely related issues like LVM or RAID devices."
+msgstr "Vào thời điểm này, sau khi việc phát hiện phần cứng đã được thực hiện lần cuối cùng, &d-i; nên có khả năng đầy đủ, được tùy chỉnh thích hợp với sự cần của người dùng riêng và sẵn sàng làm việc thực. Như tên phần này ngụ ý, những tác vụ chính của vài thành phần kế tiếp là phân vùng đĩa, tạo hệ thống tập tin, gán điểm lắp và (tùy chọn) cấu hình vấn đề liên quan đến nhau một cách chặt chẽ như LVM hay thiết bị RAID."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:765
+#, no-c-format
+msgid "Partitioning Your Disks"
+msgstr "Phân vùng đĩa"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:767
+#, no-c-format
+msgid "Now it is time to partition your disks. If you are uncomfortable with partitioning, or just want to know more details, see <xref linkend=\"partitioning\"/>."
+msgstr "Bây giờ là thời điểm đúng để phân vùng các đĩa của bạn. Nếu bạn cảm thấy bực bội khó chịu công việc phân vùng, hoặc chỉ muốn biết thêm, xem phần <xref linkend=\"partitioning\"/>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:773
+#, no-c-format
+msgid "First you will be given the opportunity to automatically partition either an entire drive, or free space on a drive. This is also called <quote>guided</quote> partitioning. If you do not want to autopartition, choose <guimenuitem>Manually edit partition table</guimenuitem> from the menu."
+msgstr "Trước tiên, bạn sẽ nhận dịp phân vùng tự động hoặc một đĩa hoàn toàn, hoặc sức chứa rảnh trên đĩa. Tiến trình này cũng được gọi như là sự phân vùng <quote>đã hướng dẫn</quote>. Nếu bạn không muốn phân vùng tự động, hãy chọn mục <guimenuitem>Tự sửa đổi bảng phân vùng</guimenuitem> trong trình đơn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:781
+#, no-c-format
+msgid "If you choose guided partitioning, you will be able to choose from the schemes listed in the table below. All schemes have their pros and cons, some of which are discussed in <xref linkend=\"partitioning\"/>. If you are unsure, choose the first one. Bear in mind, that guided partitioning needs certain minimal amount of free space to operate with. If you don't give it at least about 1GB of space (depends on chosen scheme), guided partitioning will fail."
+msgstr "Nếu bạn chọn sự phân vùng đã hướng dẫn, lúc đó bạn sẽ có khả năng chọn trong các bố trí được liệt kê trong bảng bên dưới. Mỗi bố trí có thuận và chống, một số điều đó được thảo luận trong phần <xref linkend=\"partitioning\"/>. Nếu bạn chưa chắc, hãy chọn điều thứ nhất. Ghi chú rằng tiến trình phân vùng đã hướng dẫn cần thiết một phần sức chứa còn rảnh tối thiểu để hoạt động được. Nếu bạn không gán cho nó ít nhất 1GB sức chứa (phụ thuộc vào bố trí đã chọn), tiến trình phân vùng đã hướng dẫn sẽ không chạy được."
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:797
+#, no-c-format
+msgid "Partitioning scheme"
+msgstr "Bố trí phân vùng"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:798
+#, no-c-format
+msgid "Minimum space"
+msgstr "Chỗ tối thiểu"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:799
+#, no-c-format
+msgid "Created partitions"
+msgstr "Phân vùng đã tạo"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:805
+#, no-c-format
+msgid "All files in one partition"
+msgstr "Mọi tập tin trên một phân vùng"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:806
+#, no-c-format
+msgid "600MB"
+msgstr "600MB"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:807
+#, no-c-format
+msgid "<filename>/</filename>, swap"
+msgstr "<filename>/</filename>, trao đổi"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:809
+#, no-c-format
+msgid "Desktop machine"
+msgstr "Máy tính để bàn"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:810
+#, no-c-format
+msgid "500MB"
+msgstr "500MB"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:811
+#, no-c-format
+msgid "<filename>/</filename>, <filename>/home</filename>, swap"
+msgstr "<filename>/</filename>, <filename>/home</filename>, trao đổi"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:815
+#, no-c-format
+msgid "Multi-user workstation"
+msgstr "Máy trạm đa người dùng"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:816
+#, no-c-format
+msgid "<entry>1GB</entry>"
+msgstr "<entry>1GB</entry>"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:817
+#, no-c-format
+msgid "<filename>/</filename>, <filename>/home</filename>, <filename>/usr</filename>, <filename>/var</filename>, <filename>/tmp</filename>, swap"
+msgstr "<filename>/</filename>, <filename>/home</filename>, <filename>/usr</filename>, <filename>/var</filename>, <filename>/tmp</filename>, trao đổi"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:826
+#, no-c-format
+msgid "If you chose an automatic partitioning for your IA64 system, there will be an additional partition, formatted as a FAT16 bootable filesystem, for the EFI boot loader. There is also an additional menu item in the formatting menu to manually set up a partition as an EFI boot partition."
+msgstr "Nếu bạn đã chọn phân vùng tự động máy tính IA64 mình, cũng sẽ có một phân vùng thêm, được định dạng làm hệ thống tập tin khởi động được FAT16, cho bộ tải khởi động EFI. Cũng có một mục trình đơn thêm trong trình đơn định dạng, để tự thiết lập một phân vùng như là phân vùng khởi động EFI."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:834
+#, no-c-format
+msgid "If you chose an automatic partitioning for your Alpha system, an additional, unformatted partition will be allocated at the beginning of your disk to reserve this space for the aboot boot loader."
+msgstr "Nếu bạn đã chọn phân vùng tự động máy tính Alpha mình, một phân vùng thêm chưa định dạng sẽ được cấp phát tại đầu đĩa, để giữ chỗ riêng này dành cho bộ tải khởi động aboot."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:840
+#, no-c-format
+msgid "After selecting a scheme, the next screen will show your new partition table, including information on whether and how partitions will be formatted and where they will be mounted."
+msgstr "Sau khi bạn chọn một bố trí, màn hình kế tiếp sẽ hiển thị bảng phân vùng mới, gồm có thông tin về phân vùng có định dạng chưa và kiểu dạng thức nào, và nơi gắn kết mỗi phân vùng."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:846
+#, no-c-format
+msgid ""
+"The list of partitions might look like this: <informalexample><screen>\n"
+" IDE1 master (hda) - 6.4 GB WDC AC36400L\n"
+" #1 primary 16.4 MB ext2 /boot\n"
+" #2 primary 551.0 MB swap swap\n"
+" #3 primary 5.8 GB ntfs\n"
+" pri/log 8.2 MB FREE SPACE\n"
+"\n"
+" IDE1 slave (hdb) - 80.0 GB ST380021A\n"
+" #1 primary 15.9 MB ext3\n"
+" #2 primary 996.0 MB fat16\n"
+" #3 primary 3.9 GB xfs /home\n"
+" #5 logical 6.0 GB ext3 /\n"
+" #6 logical 1.0 GB ext3 /var\n"
+" #7 logical 498.8 MB ext3\n"
+" #8 logical 551.5 MB swap swap\n"
+" #9 logical 65.8 GB ext2\n"
+"</screen></informalexample> This example shows two IDE harddrives divided into several partitions; the first disk has some free space. Each partition line consists of the partition number, its type, size, optional flags, file system, and mountpoint (if any)."
+msgstr "Danh sách các phân vùng có thể hình như đây [bản dịch]: <informalexample><screen>\n"
+" IDE1 master [chủ] (hda) - 6.4 GB WDC AC36400L\n"
+" #1 primary [chính] 16.4 MB ext2 /boot [khởi động]\n"
+" #2 primary 551.0 MB swap swap [trao đổi]\n"
+" #3 primary 5.8 GB ntfs\n"
+" pri/log [bản ghi] 8.2 MB FREE SPACE [chỗ còn rảnh]\n"
+"\n"
+" IDE1 slave [phụ] (hdb) - 80.0 GB ST380021A\n"
+" #1 primary 15.9 MB ext3\n"
+" #2 primary 996.0 MB fat16\n"
+" #3 primary 3.9 GB xfs /home\n"
+" #5 logical [hợp lý] 6.0 GB ext3 /\n"
+" #6 logical 1.0 GB ext3 /var\n"
+" #7 logical 498.8 MB ext3\n"
+" #8 logical 551.5 MB swap swap\n"
+" #9 logical 65.8 GB ext2\n"
+"</screen></informalexample> Lời thí dụ này hiển thị hai đĩa cứng IDE được chia cho cài phân vùng khác; đĩa thứ nhất còn có sức chứa rảnh. Mỗi dòng phân vùng chứa số hiệu phân vùng, kiểu, kích cỡ, cờ tùy chọn, hệ thống tập tin và điểm lắp (nếu có)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:858
+#, no-c-format
+msgid "This concludes the guided partitioning. If you are satisfied with the generated partition table, you can choose <guimenuitem>Finish partitioning and write changes to disk</guimenuitem> from the menu to implement the new partition table (as described at the end of this section). If you are not happy, you can choose to <guimenuitem>Undo changes to partitions</guimenuitem>, to run guided partitioning again or modify the proposed changes as described below for manual partitioning."
+msgstr "Ở đây kết thúc tiến trình phân vùng đã hướng dẫn. Nếu bạn thấy biết bảng phân vùng đã tạo ra là ổn định, sau đó bạn có khả năng chọn mục <guimenuitem>Phân vùng xong và ghi các thay đổi vào đĩa</guimenuitem> trong trình đơn, để thực hiện bảng phân vùng mới (như được diễn tả tại cuối phần này). Còn nếu bạn chưa thỏa chí, bạn có thể chọn mục <guimenuitem>Hoàn tác thay đổi trên phân vùng</guimenuitem>, để chay lại tiến trình phân vùng đã hướng dẫn, hoặc sửa đổi các thay đổi đã đề nghị (như được diễn tả bên dưới) cho việc tự phân vùng."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:868
+#, no-c-format
+msgid "A similar screen to the one shown just above will be displayed if you choose manual partitioning except that your existing partition table will be shown and without the mount points. How to manually setup your partition table and the usage of partitions by your new Debian system will be covered in the remainder of this section."
+msgstr "Một màn hình tương tự với điều được hiển thị đúng trên sẽ được hiển thị nếu bạn chọn tự phân vùng, trừ là bảng phân vùng đã có sẽ được diễn tả, không có điểm lắp nào. Phần còn lại của phần này sẽ diễn tả cách tự thiết lập bảng phân vùng và cách sử dụng phân vùng cho hệ thống Debian mới."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:876
+#, no-c-format
+msgid "If you select a pristine disk which doesn't have neither partitions nor free space on it, you will be offered to create a new partition table (this is needed so you can create new partitions). After this a new line entitled <quote>FREE SPACE</quote> should appear under the selected disk."
+msgstr "Nếu bạn chọn một đĩa rỗng, mà không có phân vùng, cũng không có sức chứa rảnh, lúc đó bạn sẽ có dịp tạo một bảng phân vùng mới (cần thiết để tạo phân vùng mới). Sau đó, một dòng mới tên <quote>FREE SPACE</quote> (sức chứa rảnh) nên xuất hiện trong bảng bên dưới đĩa đã chọn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:884
+#, no-c-format
+msgid "If you select some free space, you will be offered to create new partition. You will have to answer a quick series of questions about its size, type (primary or logical), and location (beginning or end of the free space). After this, you will be presented with detailed overview of your new partition. There are options like mountpoint, mount options, bootable flag, or way of usage. If you don't like the preselected defaults, feel free to change them to your liking. E.g. by selecting the option <guimenuitem>Use as:</guimenuitem>, you can choose different filesystem for this partition including the possibility to use the partition for swap, software RAID, LVM, or not use it at all. Other nice feature is the possibility to copy data from existing partition onto this one. When you are satisfied with your new partition, select <guimenuitem>Done setting up the partition</guimenuitem> and you will be thrown back to the <command>partman</command>'s main screen."
+msgstr "Nếu bạn chọn một phần sức chứa còn rảnh, bạn sẽ có dịp tạo một phân vùng mới. Tiến trình sẽ hỏi vài câu về kích cỡ, kiểu (chính hay hợp lý) và địa điểm (đầu hay cuối của sức chứa còn rảnh) của phân vùng mới này. Sau đó, bạn sẽ xem toàn cảnh chi tiết về phân vùng mới. Có sẵn tùy chọn như điểm lắp, các tùy chọn gắn kết, cờ khả năng khởi động hay cách sử dụng. Nếu bạn không thích giá trị mặc định định sẵn, bạn có thể sửa đổi tự do. Lấy thí dụ, bằng cách chọn <guimenuitem>Dùng làm:</guimenuitem>, bạn có thể chọn hệ thống khác cho phân vùng này, gồm khả năng sử dụng phân vùng này là sức chứa trao đổi (swap), RAID phần mềm, LVM hay không sử dụng nó bằng cách nào cả. Một tính năng tốt đẹp khác là khả năng sao chép dữ liệu từ phân vùng tồn tại vào phân vùng này. Khi bạn thấy phân vùng mới là ổn thỏa, hãy chọn <guimenuitem>Mới thiết lập xong phân vùng</guimenuitem> rồi bạn sẽ được mạng về màn hình chính của chương trình <command>partman</command>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:902
+#, no-c-format
+msgid "If you decide you want to change something about your partition, simply select the partition, which will bring you to the partition configuration menu. Because this is the same screen like when creating a new partition, you can change the same set of options. One thing which might not be very obvious at a first glance is that you can resize the partition by selecting the item displaying the size of the partition. Filesystems known to work are at least fat16, fat32, ext2, ext3 and swap. This menu also allows you to delete a partition."
+msgstr "Nếu bạn quyết định muốn sửa đổi phân vùng này, đơn giản hãy chọn phân vùng, mà mang bạn sang trình đơn cấu hình phân vùng. Vì đây là cùng một màn hình với điều cho khả năng tạo phân vùng mới, bạn có thể sửa đổi cùng một bộ tùy chọn. Tuy nhiên, bạn không thể thay đổi kích cỡ của phân vùng bằng cách chọn mục hiển thị kích cỡ của nó. Các hệ thống tập tin có hoạt động được gồm ít nhất fat16, fat32, ext2, ext3 và bộ nhớ trao đổi. Trình đơn này cũng cho bạn khả năng xoá bỏ phân vùng."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:913
+#, no-c-format
+msgid "Be sure to create at least two partitions: one for the <emphasis>root</emphasis> filesystem (which must be mounted as <filename>/</filename>) and one for <emphasis>swap</emphasis>. If you forget to mount the root filesystem, <command>partman</command> won't let you continue until you correct this issue."
+msgstr "Hãy kiểm tra xem bạn đã tạo ít nhất hai phân vùng: một điều cho hệ thống tập tin <emphasis>gốc</emphasis> (mà phải được gắn kết như là <filename>/</filename>) và điều khác cho bộ nhớ <emphasis>trao đổi</emphasis>. Nếu bạn quên gắn kết hệ thống tập tin gốc, chương trình <command>partman</command> sẽ không cho phép bạn tiếp tục, cho đến khi bạn sửa trường hợp này."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:921
+#, no-c-format
+msgid "If you forget to select and format an EFI boot partition <command>partman</command> will detect this and will not let you continue until you allocate one."
+msgstr "Nếu bạn quên chọn và định dạng một phân vùng khởi động EFI, chương trình <command>partman</command> sẽ phát hiện trường hợp này, và sẽ không cho phép bạn tiếp tục, cho đến khi bạn cấp phát một điều."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:927
+#, no-c-format
+msgid "Capabilities of <command>partman</command> can be extended with installer modules, but are dependent on your system's architecture. So if you can't see all promised goodies, check if you have loaded all required modules (e.g. <filename>partman-ext3</filename>, <filename>partman-xfs</filename>, or <filename>partman-lvm</filename>)."
+msgstr "Các khả năng của chương trình <command>partman</command> có thể được kéo dài bằng mô-đun cài đặt, phụ thuộc vào kiến trúc của hệ thống bạn. Vì vậy nếu bạn không thể xem mọi tính năng đã diễn tả, hãy kiểm tra xem nếu bạn đã tải mọi mô-đun cần thiết chưa (v.d. <filename>partman-ext3</filename>, <filename>partman-xfs</filename>, hay <filename>partman-lvm</filename>)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:935
+#, no-c-format
+msgid "After you are satisfied with partitioning, select <guimenuitem>Finish partitioning and write changes to disk</guimenuitem> from the partitioning menu. You will be presented with a summary of changes made to the disks and asked to confirm that the filesystems should be created as requested."
+msgstr "Sau khi bạn thấy trường hợp phân vùng là ổn thỏa, hãy chọn <guimenuitem>Phân vùng xong và ghi các thay đổi vào đĩa</guimenuitem> trong trình đơn phân vùng. Bạn sẽ xem bản tóm tắt các thay đổi trên đĩa, và được nhắc xác nhận các hệ thống tập tin nên được tạo như được yêu cầu."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:963
+#, no-c-format
+msgid "Configuring Logical Volume Manager (LVM)"
+msgstr "Cấu hình Bộ Quản lý Khối tin Hợp lý (LVM)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:964
+#, no-c-format
+msgid "If you are working with computers at the level of system administrator or <quote>advanced</quote> user, you have surely seen the situation where some disk partition (usually the most important one) was short on space, while some other partition was grossly underused and you had to manage this situation with moving stuff around, symlinking, etc."
+msgstr "Nếu bạn làm việc với máy tính tại lớp quản trị hệ thống hay người dùng <quote>cấp cao</quote>, chắc là bạn đã xem trường hợp mà phân vùng nào (thường điều quan trọng nhất) không có đủ sức chứa còn rảnh, còn phân vùng khác nào được dùng rất ít, nên bạn phải quản lý trường hợp đó bằng cách di chuyển các thứ, tạo liên kết tượng trưng v.v. "
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:972
+#, no-c-format
+msgid "To avoid the described situation you can use Logical Volume Manager (LVM). Simply said, with LVM you can combine your partitions (<firstterm>physical volumes</firstterm> in LVM lingo) to form a virtual disc (so called <firstterm>volume group</firstterm>), which can then be divided into virtual partitions (<firstterm>logical volumes</firstterm>). The point is that logical volumes (and of course underlying volume groups) can span across several physical discs."
+msgstr "Để tránh trường hợp như vậy, bạn có thể sử dụng Bộ Quản lý Khối tin Hợp lý (LVM). Nói đơn giản, bằng LVM bạn có thể kết hợp các phân vùng (<firstterm>khối tin vật lý</firstterm> trong thuật ngữ LVM) để tạo một đĩa ảo (được gọi như là <firstterm>nhóm khối tin</firstterm>), mà do đó có thể được chia cho nhiều phân vùng ảo (<firstterm>khối tin hợp lý</firstterm>). Điểm có ích là khối tin hợp lý (và các nhóm khối tin cơ sở) có thể chiều dài qua vài đĩa vật lý."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:982
+#, no-c-format
+msgid "Now when you realize you need more space for your old 160GB <filename>/home</filename> partition, you can simply add a new 300GB disc to the computer, join it with your existing volume group and then resize the logical volume which holds your <filename>/home</filename> filesystem and voila &mdash; your users have some room again on their renewed 460GB partition. This example is of course a bit oversimplified. If you haven't read it yet, you should consult the <ulink url=\"&url-lvm-howto;\">LVM HOWTO</ulink>."
+msgstr "Như thế thì khi bạn thấy biết cần thiết sức chứa thêm cho phân vùng <filename>/home</filename> 160GB cũ, bạn có thể thêm đơn giản một đĩa 300GB mới vào máy tính, nối lại nó với nhóm khối tin tồn tại, và thì đấy &mdash; các người dùng lại có chỗ còn rảnh trên phân vùng 460GB đã gia hạn. Có thông tin chi tiết trong tài liệu Cách Làm <ulink url=\"&url-lvm-howto;\">LVM HOWTO</ulink>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:993
+#, no-c-format
+msgid "LVM setup in &d-i; is quite simple. At first, you have to mark your partitions to be used as physical volumes for LVM. (This is done in <command>partman</command> in the <guimenu>Partition settings</guimenu> menu where you should select <menuchoice> <guimenu>Use as:</guimenu> <guimenuitem>physical volume for LVM</guimenuitem> </menuchoice>.) Then start the <command>lvmcfg</command> module (either directly from <command>partman</command> or from the &d-i;'s main menu) and combine physical volumes to volume group(s) under the <guimenuitem>Modify volume groups (VG)</guimenuitem> menu. After that, you should create logical volumes on the top of volume groups from the menu <guimenuitem>Modify logical volumes (LV)</guimenuitem>."
+msgstr "Cách thiết lập LVM trong &d-i; là hơi đơn giản. Trước tiên, bạn phải đánh dấu các phân vùng là điều cần dùng là khối tin vật lý cho LVM. (Việc này được làm trong chương trình <command>partman</command> trong trình đơn <guimenu>Thiết lập phân vùng</guimenu> nơi bạn nên chọn <menuchoice> <guimenu>Dùng làm:</guimenu> <guimenuitem>khối tin vật lý cho Bộ Quản lý Khối tin Hợp lý</guimenuitem> </menuchoice>.) Sau đó, hãy khởi chạy mô-đun <command>lvmcfg</command> (hoạc trực tiếp từ chương trình <command>partman</command> hoặc từ trình đơn của &d-i;) và kết hợp khối tin với nhóm khối tin dưới trình đơn <guimenuitem>Sửa đổi nhóm khối tin</guimenuitem>. Bước sau, bạn nên tạo một số khối tin hợp lý bên trên nhóm khối tin, từ trình đơn <guimenuitem>Sửa đổi khối tin hợp lý</guimenuitem>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1008
+#, no-c-format
+msgid "After returning from <command>lvmcfg</command> back to <command>partman</command>, you will see any created logical volumes in the same way as ordinary partitions (and you should treat them like that)."
+msgstr "Sau khi lùi lại từ mô-đun <command>lvmcfg</command> về trình <command>partman</command>, bạn sẽ xem phân vùng hợp lý đã tạo, bằng cách đúng như phân vùng chuẩn (và bạn nên thao tác nó như thế)."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1023
+#, no-c-format
+msgid "Configuring Multidisk Device (Software RAID)"
+msgstr "Cấu hình thiết bị đa đĩa (RAID phần mềm)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1024
+#, no-c-format
+msgid "If you have more than one harddrive<footnote><para> To be honest, you can construct MD device even from partitions residing on single physical drive, but that won't bring you anything useful. </para></footnote> in your computer, you can use <command>mdcfg</command> to setup your drives for increased performance and/or better reliability of your data. The result is called <firstterm>Multidisk Device</firstterm> (or after its most famous variant <firstterm>software RAID</firstterm>)."
+msgstr "Nếu bạn có nhiều đĩa cững<footnote><para> Thực ra bạn có thể cấu tạo thiết bị đa đĩa ngay cả từ phân vùng nằm trên cùng một đĩa vật lý, nhưng mà việc đó sẽ không gây ra kết quả có ích. </para></footnote> nằm trong máy tính của mình, bạn có thể sử dụng tiện ích <command>mdcfg</command> để thiết lập các đĩa đó để làm hiệu suất tốt hơn và/hay duy trì dữ liệu tin cây hơn. Kết quả được gọi là <firstterm>Thiết Bị Đa Đĩa</firstterm> (hay theo biến thể phổ biến nhất, <firstterm>RAID phần mềm</firstterm>)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1038
+#, no-c-format
+msgid "MD is basically a bunch of partitions located on different disks and combined together to form a <emphasis>logical</emphasis> device. This device can then be used like an ordinary partition (i.e. in <command>partman</command> you can format it, assign a mountpoint, etc.)."
+msgstr "Thiết bị đa đĩa là cơ bản một bộ phân vùng nằm trên nhiều đĩa khác nhau, được kết hợp với nhau để tạo một thiết bị <emphasis>hợp lý</emphasis>. Vì vậy thiết bị này có thể được dùng như một phân vùng chuẩn (tức là trong chương trình <command>partman</command> bạn có thể định dạng nó, gán điểm lắp v.v.)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1046
+#, no-c-format
+msgid "The benefit you gain depends on a type of a MD device you are creating. Currently supported are: <variablelist> <varlistentry> <term>RAID0</term><listitem><para> Is mainly aimed at performance. RAID0 splits all incoming data into <firstterm>stripes</firstterm> and distributes them equally over each disk in the array. This can increase the speed of read/write operations, but when one of the disks fails, you will loose <emphasis>everything</emphasis> (part of the information is still on the healthy disk(s), the other part <emphasis>was</emphasis> on the failed disk). </para><para> The typical use for RAID0 is a partition for video editing. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> <term>RAID1</term><listitem><para> Is suitable for setups where reliability is the first concern. It consists of several (usually two) equally sized partitions where every partition contains exactly the same data. This essentially means three things. First, if one of your disks fails, you still have the data mirrored on the remaining disks. Second, you can use only a fraction of the available capacity (more precisely, it is the size of the smallest partition in the RAID). Third, file reads are load balanced among the disks, which can improve performance on a server, such as a file server, that tends to be loaded with more disk reads than writes. </para><para> Optionally you can have a spare disk in the array which will take the place of the failed disk in the case of failure. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> <term>RAID5</term><listitem><para> Is a good compromise between speed, reliability and data redundancy. RAID5 splits all incomming data into stripes and distributes them equally on all but one disks (similar to RAID0). Unlike RAID0, RAID5 also computes <firstterm>parity</firstterm> information, which gets written on the remaining disk. The parity disk is not static (that would be called RAID4), but is changing periodically, so the parity information is distributed equally on all disks. When one of the disks fails, the missing part of information can be computed from remaining data and its parity. RAID5 must consist of at least three active partitions. Optionally you can have a spare disk in the array which will take the place of the failed disk in the case of failure. </para><para> As you can see, RAID5 has similar degree of reliability like RAID1 while achieving less redundancy. On the other hand it might be a bit slower on write operation than RAID0 due to computation of parity information. </para></listitem> </varlistentry> </variablelist> To sum it up:"
+msgstr "Lợi ích được nhận phụ thuộc vào kiểu thiết bị đa đích bạn đang tạo. HIện thời có hỗ trợ : <variablelist> <varlistentry> <term>RAID0</term><listitem><para> được thiết kế chính cho hiệu suất tốt. RAID0 chia tách các dữ liệu được gởi đến ra <firstterm>lát</firstterm> rồi phát hành chúng một cách bằng nhau ra mỗi đĩa trong mảng đó. Cấu trúc này có thể tăng tốc độ của thao tác đọc/ghi, nhưng mà khi đĩa nào thất bại, bạn sẽ mất <emphasis>tất cả</emphasis> (phần thông tin vẫn còn nằm trên những đĩa hoạt động được, nhưng phần khác <emphasis>đã</emphasis> nằm trên đĩa đã thất bại). </para><para> Cách sử dụng điển hình RAID0 là một phân vùng riêng để soạn thảo ảnh động. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> <term>RAID1</term><listitem><para> thích hợp với thiết lập gán ưu tiên cao nhất cho sự đáng tin cậy. Nó gồm có vài (thường là hai) phân vùng cùng kích cỡ mà mỗi phân vùng chứa chính xác cùng dữ liệu. Trường hợp này có ba kết quả chính: (1) nếu đĩa nào thất bại, bạn vẫn còn có cùng dữ liệu được nhân đôi trên các đĩa còn lại; (2) bạn có thể sử dụng chỉ một phân số của sức chứa sẵn sàng (chính xác hơn, nó là kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất trong RAID đó); (3) các việc đọc tập tin được chia ra một cách bằng nhau giữa các đĩa khác nhau, mà có thể tăng hiệu suất trên máy phục vụ, như máy phục vụ tập tin mà thường phải thực hiện nhiều việc đọc đĩa hơn ghi. </para><para> Tùy chọn bạn có thể gồm một đĩa thêm trong mảng mà sẽ thay thế đĩa mới thất bại trong trường hợp đó. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> <term>RAID5</term><listitem><para> là thoả hiệp hữu ích tốc độ, sự đáng tin cậy và sự thừa. RAID5 chia tách tất cả các dữ liệu được gởi đến ra lát rồi phát hành chúng một cách bằng nhau ra cả đĩa trừ một (tương tự với RAID0). Không như RAID0, RAID5 cũng tính thông tin <firstterm>chẵn lẻ</firstterm>, mà được ghi vào đĩa còn lại. Đĩa tính chẵn lẻ không phải là tĩnh (như RAID4), vì nó thay đổi theo định kỷ, vì vậy thông tin tính chẵn lẻ được phát hành bằng nhau trên mọi đĩa. Khi đĩa nào thất bại, phần thông tin còn thiếu có thể được tính từ dữ liệu còn lại và chẵn lẻ của nó. RAID5 phải gồm có ít nhất ba phân vùng hoạt động. Tùy chọn bạn có thể có một phân vùng thêm trong mảng đó, trong trường hợp thất bại. </para><para> Như bạn đọc biết được, RAID5 có độ tin cây tương tự với RAID1 còn đạt được ít sự thừa hơn. Mặt khác, có lẽ nó chạy chậm một ít trong thao tác ghi hơn RAID0 do việc tính thông tin chẵn lẻ. </para></listitem> </varlistentry> </variablelist> Để tóm tắt:"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1124
+#, no-c-format
+msgid "Type"
+msgstr "Kiểu"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1125
+#, no-c-format
+msgid "Minimum Devices"
+msgstr "Thiết bị tối thiểu"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1126
+#, no-c-format
+msgid "Spare Device"
+msgstr "Thiết bị phụ tùng"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1127
+#, no-c-format
+msgid "Survives disk failure?"
+msgstr "Vẫn còn hoạt động sau khi đĩa thất bại ?"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1128
+#, no-c-format
+msgid "Available Space"
+msgstr "Chỗ sẵn sàng"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1134
+#, no-c-format
+msgid "RAID0"
+msgstr "RAID0"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1135
+#: using-d-i.xml:1143
+#, no-c-format
+msgid "<entry>2</entry>"
+msgstr "<entry>2</entry>"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1136
+#: using-d-i.xml:1137
+#, no-c-format
+msgid "<entry>no</entry>"
+msgstr "<entry>không</entry>"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1138
+#, no-c-format
+msgid "Size of the smallest partition multiplied by number of devices in RAID"
+msgstr "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất được nhân số thiết bị trong RAID"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1142
+#, no-c-format
+msgid "RAID1"
+msgstr "RAID1"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1144
+#: using-d-i.xml:1152
+#, no-c-format
+msgid "optional"
+msgstr "tùy chọn"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1145
+#: using-d-i.xml:1153
+#, no-c-format
+msgid "<entry>yes</entry>"
+msgstr "<entry>có</entry>"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1146
+#, no-c-format
+msgid "Size of the smallest partition in RAID"
+msgstr "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất trong RAID"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1150
+#, no-c-format
+msgid "RAID5"
+msgstr "RAID5"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1151
+#, no-c-format
+msgid "<entry>3</entry>"
+msgstr "<entry>3</entry>"
+
+#.Tag: entry
+#: using-d-i.xml:1154
+#, no-c-format
+msgid "Size of the smallest partition multiplied by (number of devices in RAID minus one)"
+msgstr "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất được nhận (số thiết bị trong RAID trừ một)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1162
+#, no-c-format
+msgid "If you want to know the whole truth about Software RAID, have a look at <ulink url=\"&url-software-raid-howto;\">Software RAID HOWTO</ulink>."
+msgstr "Nếu bạn muốn biết thêm về RAID phần mềm, hãy xem tài liệu Cách Làm <ulink url=\"&url-software-raid-howto;\">RAID phần mềm</ulink>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1167
+#, no-c-format
+msgid "To create a MD device, you need to have the desired partitions it should consist of marked for use in a RAID. (This is done in <command>partman</command> in the <guimenu>Partition settings</guimenu> menu where you should select <menuchoice> <guimenu>Use as:</guimenu> <guimenuitem>physical volume for RAID</guimenuitem> </menuchoice>.)"
+msgstr "Để tạo một thiết bị đa đĩa, bạn cần phải chuẩn bị bằng cách đánh dấu các phân vùng đã muốn. (Làm như thế trong trình <command>partman</command>, trong trình đơn <guimenu>Thiết lập phân vùng</guimenu> nơi bạn nên chọn mục <menuchoice> <guimenu>Dùng làm:</guimenu> <guimenuitem>khối tin vật lý cho RAID</guimenuitem> </menuchoice>.)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1176
+#, no-c-format
+msgid "Support for MD is a relatively new addition to the installer. You may experience problems for some RAID levels and in combination with some bootloaders if you try to use MD for the root (<filename>/</filename>) filesystem. For experienced users, it may be possible to work around some of these problems by executing some configuration or installation steps manually from a shell."
+msgstr "Khả năng hỗ trợ thiết bị đa đĩa vừa được thêm vào trình cài đặt. Có lẽ bạn sẽ gặp vấn đề với một số lớp RAID và cùng với một số bộ tải khởi động nếu bạn cố gắng sử dụng thiết bị đa đĩa là hệ thống tập tin gốc (<filename>/</filename>). Có lẽ người dùng giàu kinh nghiệm có khả năng chỉnh sửa một số vấn đề như thế bằng cách tự thực hiện một số bước cấu hình hay cài đặt trong hệ vỏ."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1185
+#, no-c-format
+msgid "Next, you should choose <guimenuitem>Configure software RAID</guimenuitem> from the main <command>partman</command> menu. On the first screen of <command>mdcfg</command> simply select <guimenuitem>Create MD device</guimenuitem>. You will be presented with a list of supported types of MD devices, from which you should choose one (e.g. RAID1). What follows depends on the type of MD you selected."
+msgstr "Sau đó, bạn nên chọn mục <guimenuitem>Cấu hình RAID phần mềm</guimenuitem> trong trình đơn <command>partman</command> chính. Trên màn hình thứ nhất của tiện ích <command>mdcfg</command>, đơn giản hãy chọn mục simply select <guimenuitem>Tạo thiết bị đa đĩa (MD)</guimenuitem>. Bạn sẽ xem danh sách các thiết bị đa đĩa được hỗ trợ, nơi bạn nên chọn một (v.d. RAID1). Kết quả phụ thuộc vào kiểu thiết bị đa đĩa bạn đã chọn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1196
+#, no-c-format
+msgid "RAID0 is simple &mdash; you will be issued with the list of available RAID partitions and your only task is to select the partitions which will form the MD."
+msgstr "RAID0 là đơn giản &mdash; bạn sẽ xem danh sách các phân vùng RAID sẵn sàng, và công việc duy nhất của bạn là việc chọn những phân vùng sẽ tạo thành thiết bị đa đĩa."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1203
+#, no-c-format
+msgid "RAID1 is a bit more tricky. First, you will be asked to enter the number of active devices and the number of spare devices which will form the MD. Next, you need to select from the list of available RAID partitions those that will be active and then those that will be spare. The count of selected partitions must be equal to the number provided few seconds ago. Don't worry. If you make a mistake and select different number of partitions, the &d-i; won't let you continue until you correct the issue."
+msgstr "RAID1 là phức tạp hơn một chút. Trước tiên, bạn sẽ được nhắc nhập số thiết bị hoạt động, và số thiết bị phụ tùng sẽ tạo thành thiết bị đa đĩa. Sau đó, trong danh sách các phân vùng RAID sẵn sàng, bạn cần phải chọn những phân vùng sẽ là hoạt động, và những phân vùng sẽ là phụ tùng. Số đếm phân vùng đã chọn phải bằng số được cung cấp vài giây trước. Đừng lo lăng: nếu bạn làm lỗi, chọn số phân vùng khác, &d-i; sẽ không cho phép bạn tiếp tục cho đến khi bạn sửa vấn đề."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1215
+#, no-c-format
+msgid "RAID5 has similar setup procedure as RAID1 with the exception that you need to use at least <emphasis>three</emphasis> active partitions."
+msgstr "RAID5 có thủ tục thiết lập tương tự với RAID1, trừ bạn cần phải sử dụng ít nhất <emphasis>ba</emphasis> phân vùng hoạt động."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1223
+#, no-c-format
+msgid "It is perfectly possible to have several types of MD at once. For example if you have three 200 GB hard drives dedicated to MD, each containing two 100 GB partitions, you can combine first partitions on all three disk into the RAID0 (fast 300 GB video editing partition) and use the other three partitions (2 active and 1 spare) for RAID1 (quite reliable 100 GB partition for <filename>/home</filename>)."
+msgstr "Rất có thể có vài kiểu thiết bị đa đĩa đồng thời. Lấy thí dụ, nếu bạn có ba đĩa cứng 300GB cả dành cho thiết bị đa đĩa, mỗi đĩa chứa hai phân vùng 100GB, trong trường hợp này bạn có khả năng kết hợp phân vùng thứ nhất trong cả ba đĩa cứng để tạo RAID0 (phân vùng soạn thảo ảnh động 300GB nhanh) và sử dụng ba phân vùng khác (2 hoạt động và 1 phụ tùng) là RAID1 (phân vùng 100GB hơi tin cậy cho <filename>/home</filename>)."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1232
+#, no-c-format
+msgid "After you setup MD devices to your liking, you can <guimenuitem>Finish</guimenuitem> <command>mdcfg</command> to return back to the <command>partman</command> to create filesystems on your new MD devices and assign them the usual attributes like mountpoints."
+msgstr "Sau khi bạn thiết lập được các thiết bị đa đĩa, bạn có thể <guimenuitem>Kết thúc</guimenuitem> tiện ích <command>mdcfg</command> để lùi lại về trình <command>partman</command>, để tạo hệ thống tập tin trên các thiết bị đa đĩa mới, và gán cho chúng những thuộc tính thường như điểm lắp."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1245
+#, no-c-format
+msgid "Setting up the System"
+msgstr "Thiết lập Hệ thống"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1246
+#, no-c-format
+msgid "After partitioning the installer asks a few more questions that will be used to set up the system it is about to install."
+msgstr "Sau khi phân vùng, trình cài đặt hỏi vài câu thêm sẽ được dùng để thiết lập hệ thống nó sắp cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1258
+#, no-c-format
+msgid "Configuring Your Time Zone"
+msgstr "Cấu hình Múi giờ Cục bộ"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1260
+#, no-c-format
+msgid "Depending on the location selected at the beginning of the installation process, you might be shown a list of timezones relevant for that location. If your location has only one time zone, you will not be asked anything and the system will assume that time zone."
+msgstr "Phụ thuộc vào địa điểm được chọn tại đầu của tiến trình cài đặt, bạn có thể xem danh sách các múi giờ thích hợp với địa điểm đó. Nếu chỗ bạn chỉ có một múi giờ, trình cài đặt sẽ không hỏi gì và hệ thống sẽ giả sử múi giờ đó."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1276
+#, no-c-format
+msgid "Configuring the Clock"
+msgstr "Cấu hình Đồng hồ"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1278
+#, no-c-format
+msgid "The installer might ask you if the computer's clock is set to UTC. Normally this question is avoided if possible and the installer tries to work out whether the clock is set to UTC based on things like what other operating systems are installed."
+msgstr "Có lẽ trình cài đặt sẽ hỏi bạn nếu đồng hồ của máy tính được đặt thành thời gian thế giới (UTC) không. Bình thường trình đó tránh hỏi câu này, nếu có thể, và cố gắng tính biết nếu đồng hồ được đặt thành thời gian thế giới (UTC) đựa vào thứ như hệ điều hành khác đã được cài đặt."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1285
+#, no-c-format
+msgid "In expert mode you will always be able to choose whether or not the clock is set to UTC. <phrase arch=\"m68k;powerpc\">Macintosh hardware clocks are normally set to local time. If you want to dual-boot, select local time instead of GMT.</phrase> <phrase arch=\"i386\">Systems that (also) run Dos or Windows are normally set to local time. If you want to dual-boot, select local time instead of GMT.</phrase>"
+msgstr "Trong chế độ nhà chuyên môn, bạn luôn luôn có thể chọn nếu đồng hồ của máy tính được đặt thành thời gian thế giới (UTC) không. <phrase arch=\"m68k;powerpc\">Đồng hồ phần cứng của máy Mac thường được đặt thành giờ cục bộ. Nếu bạn muốn khởi động đôi, hãy chọn giờ cục bộ hơn GMT (hay UTC)</phrase> <phrase arch=\"i386\">Hệ thống (cũng) chạy DOS hay Windows thường được đặt thành giờ cục bộ. Nếu bạn muốn khởi động đôi, hãy chọn giờ cục bộ hơn GMT (hay UTC).</phrase>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1296
+#, no-c-format
+msgid "Note that the installer does not currently allow you to actually set the time in the computer's clock. You can set the clock to the current time after you have installed, if it is incorrect or if it was previously not set to UTC."
+msgstr "Ghi chú rằng trình cài đặt hiện thời không cho phép bạn thật đặt giờ trong đồng hồ của máy tính. Bạn có thể đặt đồng hồ thành giờ hiện thời sau khi cài đặt, nếu nó không đúng, hay nếu nó chưa được đặt thành giờ UTC."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1312
+#, no-c-format
+msgid "Setting Up Users And Passwords"
+msgstr "Thiết lập Người và Mật khẩu"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1315
+#, no-c-format
+msgid "Set the Root Password"
+msgstr "Đặt mật khẩu chủ"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1317
+#, no-c-format
+msgid "The <emphasis>root</emphasis> account is also called the <emphasis>super-user</emphasis>; it is a login that bypasses all security protection on your system. The root account should only be used to perform system administration, and only used for as short a time as possible."
+msgstr "Tài khoản <emphasis>chủ</emphasis> (root) cũng được gọi là <emphasis>siêu người dùng</emphasis>; nó là cách đăng nhập mà đi qua toàn bộ sự bảo vệ bảo mật trên máy tính. Tài khoản chủ nên được dùng chỉ để quản trị hệ thống, và trong thời lượng càng ngắn càng có thể."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1325
+#, no-c-format
+msgid "Any password you create should contain at least 6 characters, and should contain both upper- and lower-case characters, as well as punctuation characters. Take extra care when setting your root password, since it is such a powerful account. Avoid dictionary words or use of any personal information which could be guessed."
+msgstr "Mỗi mật khẩu bạn tạo phải chứa ít nhất 6 ký tự (nhiều hơn là mạnh hơn), gồm chữ cả hoa lẫn thường, cùng với ký tự chấm câu. Hãy rất cẩn thận khi đặt mật khẩu chủ (root) vì tài khoản đó có nhiều quyền quan trọng. Bạn nên tránh chọn từ nằm trong bất kỳ từ điển hay thông tin cá nhân có thể được đoán."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1333
+#, no-c-format
+msgid "If anyone ever tells you they need your root password, be extremely wary. You should normally never give your root password out, unless you are administering a machine with more than one system administrator."
+msgstr "Nếu người nào xin mật khẩu chủ của bạn, hãy rất cẩn thận. Bình thường, đừng cho ai biết mật khẩu chủ, trừ bạn quản lý máy có nhiều quản trị hệ thống."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1343
+#, no-c-format
+msgid "Create an Ordinary User"
+msgstr "Tạo người dùng chuẩn"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1345
+#, no-c-format
+msgid "The system will ask you whether you wish to create an ordinary user account at this point. This account should be your main personal log-in. You should <emphasis>not</emphasis> use the root account for daily use or as your personal login."
+msgstr "Hệ thống sẽ hỏi nếu bạn muốn tạo một tài khoản người dùng chuẩn tại điểm thời này. Tài khoản này nên là sự đăng nhập cá nhân chính của bạn. Bạn <emphasis>không</emphasis> nên dùng tài khoản người chủ để làm việc hàng ngày hay như là sự đăng nhập cá nhân."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1352
+#, no-c-format
+msgid "Why not? Well, one reason to avoid using root's privileges is that it is very easy to do irreparable damage as root. Another reason is that you might be tricked into running a <emphasis>Trojan-horse</emphasis> program &mdash; that is a program that takes advantage of your super-user powers to compromise the security of your system behind your back. Any good book on Unix system administration will cover this topic in more detail &mdash; consider reading one if it is new to you."
+msgstr "Tại sao không? Một lý do là để tránh sử dụng các quyền của người chủ, vì các quyền này làm cho rất dễ dàng làm hại không thể sửa chữa. Một lý do khác là bạn có thể bị mắc mưu chạy chương trình <emphasis>Trojan</emphasis> mà nhớ dịp các quyền của siêu người dùng để hại thậm sự bảo mật của hệ thống bạn một cách bí mật. Bất kỳ cuốn sách tốt về cách quản lý hệ thống UNIX sẽ diễn tả chủ đề này bằng chi tiết: đề nghị bạn đọc nó nếu bạn chưa quen với vấn đề này."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1362
+#, no-c-format
+msgid "You will first be prompted for the user's full name. Then you'll be asked for a name for the user account; generally your first name or something similar will suffice and indeed will be the default. Finally, you will be prompted for a password for this account."
+msgstr "Trước tiên, bạn sẽ được nhắc nhập họ tên của người dùng. Sau đó, bạn cần nhập tên của tài khoản người dùng, như tên của bạn hay tên riêng khác nào (tên của bạn là giá trị mặc định). Cuối cùng, bạn nên nhập mật khẩu dành cho tài khoản này."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1369
+#, no-c-format
+msgid "If at any point after installation you would like to create another account, use the <command>adduser</command> command."
+msgstr "Nếu tại bất kỳ điểm thời sau khi cài đặt, bạn muốn tạo tài khoản thêm, hãy sử dụng lệnh <command>adduser</command> (thêm người dùng)."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1381
+#, no-c-format
+msgid "Installing the Base System"
+msgstr "Cài đặt Hệ thống Cơ bản"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1382
+#, no-c-format
+msgid "Although this stage is the least problematic, it consumes a significant fraction of the install because it downloads, verifies and unpacks the whole base system. If you have a slow computer or network connection, this could take some time."
+msgstr "Mặc dù giai đoạn này là đơn giản nhất, nó chiếm một phần đáng kể của tiến trình cài đặt vì nó tải về, thẩm tra và giải nén toàn bộ hệ thống cơ bản. Nếu máy tính hay sự kết nối mạng của bạn có chạy chậm, giai đoạn này có thể kéo dài một lát."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1396
+#, no-c-format
+msgid "Base System Installation"
+msgstr "Việc cài đặt hệ thống cơ bản"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1398
+#, no-c-format
+msgid "During the Base installation, package unpacking and setup messages are redirected to <userinput>tty4</userinput>. You can access this terminal by pressing <keycombo><keycap>Left Alt</keycap><keycap>F4</keycap></keycombo>; get back to the main installer process with <keycombo><keycap>Left Alt</keycap><keycap>F1</keycap></keycombo>."
+msgstr "Trong khi cài đặt Cơ Bản, các thông điệp về cách giải nén gói và thiết lập có được chuyển tiếp tới bàn điều khiển <userinput>tty4</userinput>. Bạn có thể truy cập nó bằng cách bấm tổ hợp phím <keycombo><keycap>Alt trái</keycap><keycap>F4</keycap></keycombo>, và lùi lại về tiến trình cài đặt chính bằng <keycombo><keycap>Alt trái</keycap><keycap>F1</keycap></keycombo>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1408
+#, no-c-format
+msgid "The unpack/setup messages generated by the base installation are saved in <filename>/var/log/syslog</filename> when the installation is performed over a serial console."
+msgstr "Các thông điệp về cách giải nén gói và thiết lập được tạo bởi việc cài đặt cơ bản có được lưu vào bản ghi hệ thống <filename>/var/log/syslog</filename> khi việc cài đặt được thực hiện qua bàn điều khiển nối tiếp."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1414
+#, no-c-format
+msgid "As part of the installation, a Linux kernel will be installed. At the default priority, the installer will choose one for you that best matches your hardware. In lower priority modes, you will be able to choose from a list of available kernels."
+msgstr "Trong khi cài đặt cơ bản, một hạt nhân Linux sẽ được cài đặt. Tại ưu tiên mặc định, trình cài đặt sẽ chọn cho bạn hạt nhân khớp tốt nhất phần cứng của bạn. Trong chế độ ưu tiên thấp hơn, bạn có khả năng chọn trong danh sách các hạt nhân có sẵn."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1427
+#, no-c-format
+msgid "Installing Additional Software"
+msgstr "Cài đặt phần mềm thêm"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1428
+#, no-c-format
+msgid "After the base system is installed, you have a usable but limited system. Most users will want to add additional software to the system to tune it to their needs, and the installer lets you do so. This step can take even longer than installing the base system if you have a slow computer or network."
+msgstr "Sau khi cài đặt hệ thống cơ bản, bạn có một hệ thống có ích nhưng còn bị hạn chế. Phần lớn người dùng sẽ muốn thêm phần mềm nữa vào hệ thống, để điều hưởng tinh nó để tương thích với họ, và trình cài đặt cho bạn khả năng làm như thế. Bước này có thể mất ngay cả lâu hơn việc cài đặt hệ thống cơ bản nếu bạn có máy tính hay mạng chạy chậm."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1442
+#, no-c-format
+msgid "Configuring apt"
+msgstr "Cấu hình apt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1444
+#, no-c-format
+msgid "The main means that people use to install packages on their system is via a program called <command>apt-get</command>, from the <classname>apt</classname> package.<footnote> <para> Note that the actual program that installs packages is called <command>dpkg</command>. However, this program is more of a low-level tool. <command>apt-get</command> is a higher-level tool as it will invoke <command>dpkg</command> as appropriate and also because it knows to install other packages which are required for the package you're trying to install, as well as how to retrieve the package from your CD, the network, or wherever. </para> </footnote> Other front-ends for package management, like <command>aptitude</command> and <command>synaptic</command> are also in use and depend on <command>apt-get</command>. These front-ends are recommended for new users, since they integrate some additional features (package searching and status checks) in a nice user interface."
+msgstr "Người dùng thường cài đặt gói vào hệ thống bằng chương trình <command>apt-get</command>, của gói <classname>apt</classname>.<footnote> <para> Ghi chú rằng chương trình thật cài đặt gói có tên <command>dpkg</command>. Tuy nhiên, chương trình này chỉ là công cụ cấp thấp. Trình <command>apt-get</command> là công cụ cấp cao hơn, mà gọi trình <command>dpkg</command> khi thích hợp, biết các gói khác cần cài đặt để hỗ trợ gói đang cài đặt, và cách lấy gói từ đĩa CD, mạng v.v. </para> </footnote> Tiền tiêu khác để quản lý gói phần mềm, như <command>aptitude</command> và <command>synaptic</command>, cũng được dùng và phụ thuộc vào trình <command>apt-get</command>. Đề nghị bạn sử dụng một tiền tiêu như thế, vì nó hợp nhất một số tính năng có ích (tìm kiếm gói và kiểm tra trạng thái) trong giao diện người dùng đẹp."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1468
+#, no-c-format
+msgid "<command>apt</command> must be configured so that it knows where to retrieve packages from. The installer largely takes care of this automatically based on what it knows about your installation medium. The results of this configuration are written to the file <filename>/etc/apt/sources.list</filename>, and you can examine and edit it to your liking after the install is complete."
+msgstr "Chương trình <command>apt</command> phải được cấu hình để biết nơi nên lấy gói. Trình cài đặt làm tự động phần chính của công việc này, đựa vào thông tin đã biết về vật chứa trình cài đặt. Kết quả của việc cấu hình này được ghi vào tập tin <filename>/etc/apt/sources.list</filename>, và bạn có thể xem lại nó và sửa đổi nó sau khi cài đặt xong."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1484
+#, no-c-format
+msgid "Selecting and Installing Software"
+msgstr "Lựa chọn và Cài đặt Phần mềm"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1486
+#, no-c-format
+msgid "During the installation process, you are given the opportunity to select additional software to install. Rather than picking individual software packages from the &num-of-distrib-pkgs; available packages, this stage of the installation process focuses on selecting and installing predefined collections of software to quickly set up your computer to perform various tasks."
+msgstr "Trong tiến trình cài đặt, bạn có dịp chọn phần mềm thêm cần cài đặt. Hơn là chọn mỗi gói phần mềm riêng trong &num-of-distrib-pkgs; gói sẵn sàng, giai đoạn này của tiến trình cài đặt tập trung vào công việc chọn và cài đặt tập hợp phần mềm định sẵn để thiết lập nhanh máy tính của bạn để thực hiện nhiều tác vụ khác nhau."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1495
+#, no-c-format
+msgid "So, you have the ability to choose <emphasis>tasks</emphasis> first, and then add on more individual packages later. These tasks loosely represent a number of different jobs or things you want to do with your computer, such as <quote>Desktop environment</quote>, <quote>Web server</quote>, or <quote>Print server</quote><footnote> <para> You should know that to present this list, the installer is merely invoking the <command>tasksel</command> program. It can be run at any time after installation to install (or remove) more packages, or you can use a more fine-grained tool such as <command>aptitude</command>. If you are looking for a specific single package, after installation is complete, simply run <userinput>aptitude install <replaceable>package</replaceable></userinput>, where <replaceable>package</replaceable> is the name of the package you are looking for. </para> </footnote>. <xref linkend=\"tasksel-size-list\"/> lists the space requirements for the available tasks."
+msgstr "Vậy bạn có khả năng chọn <emphasis>công việc</emphasis> trước, rồi thêm gói riêng về sau. Mỗi công việc đại diện một việc đặc biệt bạn muốn làm bằng máy tính, như <quote>môi trường làm việc</quote>, <quote>trình phục vụ Mạng</quote>, hay <quote>trình phục vụ in</quote><footnote> <para> Để hiển thị danh sách này, trình cài đặt gọi chương trình <command>tasksel</command>. Có thể chạy nó vào bất cứ điểm thời nào sau khi cài đặt hệ thống, để cài đặt hay gỡ bỏ gói thêm, hoặc bạn có thể sử dụng một công cụ xử lý mỗi gói như <command>aptitude</command>. Nếu bạn tìm một gói riêng, sau khi cài đặt hệ thống, đơn giản hãy chạy lệnh <userinput>aptitude install <replaceable>gói</replaceable></userinput>, mà <replaceable>gói</replaceable> là tên của gói bạn tìm. </para> </footnote>. <xref linkend=\"tasksel-size-list\"/> xác định sức chứa cần thiết cho các công việc có sẵn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1520
+#, no-c-format
+msgid "Once you've selected your tasks, select <guibutton>Ok</guibutton>. At this point, <command>aptitude</command> will install the packages you've selected."
+msgstr "Một khi bạn chọn các công việc, hãy bấm cái nút <guibutton>Được</guibutton>. Tại điểm thời này, chương trình <command>aptitude</command> sẽ cài đặt những gói đã chọn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1527
+#, no-c-format
+msgid "In the standard user interface of the installer, you can use the space bar to toggle selection of a task."
+msgstr "Trong giao diện người dùng chuẩn của trình cài đặt, bạn có thể sử dụng phím dài để (bỏ) chọn công việc nào."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1534
+#, no-c-format
+msgid "Note that some tasks may be pre-selected based on the characteristics of the computer you are installing. If you disagree with these selections you can un-select the tasks. You can even opt to install no tasks at all at this point."
+msgstr "Ghi chú rằng một số công việc có thể được chọn sẵn, đựa vào các đặc tính của máy tính nơi bạn cài đặt hệ thống. Nếu bạn không đồng ý với các công việc chọn sẵn, bạn có thể bỏ chọn điều nào. Tại điểm thời này, bạn có thể chọn ngay cả không cài đặt gì."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1542
+#, no-c-format
+msgid "Each package you selected with <command>tasksel</command> is downloaded, unpacked and then installed in turn by the <command>apt-get</command> and <command>dpkg</command> programs. If a particular program needs more information from the user, it will prompt you during this process."
+msgstr "Mỗi gói bạn đã chọn bằng <command>tasksel</command> sẽ được tải về, giải nén rồi cài đặt lần lượt bởi chương trình <command>apt-get</command> và <command>dpkg</command>. Nếu chương trình nào cần thiết thông tin thêm, nó sẽ nhắc bạn trong tiến trình này."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1551
+#, no-c-format
+msgid "Configuring Your Mail Transport Agent"
+msgstr "Cấu hình tác nhân truyền thư tín"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1553
+#, no-c-format
+msgid "Today, email is a very important part of many people's life, so it's no surprise Debian lets you configure your mail system right as a part of the installation process. The standard mail transport agent in Debian is <command>exim4</command>, which is relatively small, flexible, and easy to learn."
+msgstr "Hiện đại, thư điện tử là công cụ quan trọng, vậy Debian cho bạn khả năng cấu hình hệ thống thư tín là phần của tiến trình cài đặt. Tác nhân truyền thư tín chuẩn trong Debian là <command>exim4</command>, mà hơi nhỏ, dẻo và dễ học hiểu."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1561
+#, no-c-format
+msgid "You may ask if this is needed even if your computer is not connected to any network. The short answer is: Yes. The longer explanation: Some system utilities (like <command>cron</command>, <command>quota</command>, <command>aide</command>, &hellip;) may send you important notices via email."
+msgstr "Nếu máy tính không kết nối đến mạng nào, nó có cần phải cài đặt khả năng thư điện tử phải không? Có phải, vì một số tiện ích hệ thống (như <command>cron</command>, <command>quota</command>, <command>aide</command>, &hellip;) có thể gởi cho bạn thông báo quan trọng bằng thư điện tử."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1569
+#, no-c-format
+msgid "So on the first screen you will be presented with several common mail scenarios. Choose the one that most closely resembles your needs:"
+msgstr "Vậy trên màn hình thứ nhất sẽ hiển thị vài kịch bản thư tín thường. Hãy chọn điều khớp trường hợp của bạn một cách gần nhất:"
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1578
+#, no-c-format
+msgid "internet site"
+msgstr "nơi Mạng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1579
+#, no-c-format
+msgid "Your system is connected to a network and your mail is sent and received directly using SMTP. On the following screens you will be asked a few basic questions, like your machine's mail name, or a list of domains for which you accept or relay mail."
+msgstr "Hệ thống của bạn có kết nối đến mạng, và thư tín được gởi và nhận trực tiếp bằng SMTP. Trên những màn hình theo sau, bạn sẽ được hỏi vài câu cơ bản, như tên thư tín của máy tính này, hay danh sách miền cho chúng bạn chấp nhận hay chuyển tiếp lại thư tín."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1590
+#, no-c-format
+msgid "mail sent by smarthost"
+msgstr "thư được gởi bởi máy thông minh"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1591
+#, no-c-format
+msgid "In this scenario is your outgoing mail forwarded to another machine, called a <quote>smarthost</quote>, which does the actual job for you. Smarthost also usually stores incoming mail addressed to your computer, so you don't need to be permanently online. That also means you have to download your mail from the smarthost via programs like fetchmail. This option is suitable for dial-up users."
+msgstr "Trong kịch bản này, các thư được gởi đi có được chuyển tiếp cho một máy khác, được gọi là <quote>máy thông minh</quote>, mà làm việc đó cho bạn. Máy thông minh cũng thường cất giữ các thư được gởi đến máy tính của bạn, vì vậy bạn không cần phải còn lại trực tuyến suốt. Cũng có nghĩa là bạn cần phải tải các thư mới xuống máy thông minh, dùng chương trình như fetchmail. Tùy chọn này thích hợp với người dùng quay số."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1604
+#, no-c-format
+msgid "local delivery only"
+msgstr "chỉ phát cục bộ"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1605
+#, no-c-format
+msgid "Your system is not on a network and mail is sent or received only between local users. Even if you don't plan to send any messages, this option is highly recommended, because some system utilities may send you various alerts from time to time (e.g. beloved <quote>Disk quota exceeded</quote>). This option is also convenient for new users, because it doesn't ask any further questions."
+msgstr "Hệ thống của bạn không nằm trên mạng, và thư tín được gởi hay nhận chỉ giữa những người dùng cục bộ. Thậm chí nếu bạn không định gởi thư nào, rất khuyên bạn dùng tùy chọn này, vì một số tiện ích hệ thống có thể gởi cho bạn thỉng thoảng một số cảnh giác (v.d. <quote>Disk quota exceeded</quote> [vượt quá chỉ tiêu đĩa]). Tùy chọn này cũng tiện cho người dùng mới, vì nó không hỏi câu thêm nữa."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1618
+#, no-c-format
+msgid "no configuration at this time"
+msgstr "chưa cấu hình"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1619
+#, no-c-format
+msgid "Choose this if you are absolutely convinced you know what you are doing. This will leave you with an unconfigured mail system &mdash; until you configure it, you won't be able to send or receive any mail and you may miss some important messages from your system utilities."
+msgstr "Hãy chọn điều này chỉ nếu bạn biết chính xác bạn làm gì. Nó sẽ để lại hệ thống thư chưa cấu hình: trước khi bạn cấu hình nó, bạn không có khả năng gởi hay nhận thư nào, thì có thể mất một số thông điệp quan trong từ tiện ích hệ thống."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1630
+#, no-c-format
+msgid "If none of these scenarios suits your needs, or if you need a finer setup, you will need to edit configuration files under the <filename>/etc/exim4</filename> directory after the installation is complete. More information about <command>exim4</command> may be found under <filename>/usr/share/doc/exim4</filename>."
+msgstr "Nếu không có kịch bản ở đây thích hợp với bạn, hoặc nếu bạn cần thiết lập chính xác hơn, bạn cần phải sửa đổi tập tin cấu hình dưới thư mục <filename>/etc/exim4</filename> sau khi cài đặt xong. Thông tin thêm về chương trình thư điện tử <command>exim4</command> có thể được tìm dưới thư mục <filename>/usr/share/doc/exim4</filename>."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1645
+#, no-c-format
+msgid "Making Your System Bootable"
+msgstr "Cho hệ thống khả năng khởi động"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1647
+#, no-c-format
+msgid "If you are installing a diskless workstation, obviously, booting off the local disk isn't a meaningful option, and this step will be skipped. <phrase arch=\"sparc\">You may wish to set the OpenBoot to boot from the network by default; see <xref linkend=\"boot-dev-select-sun\"/>.</phrase>"
+msgstr "Nếu bạn cài đặt máy trạm không có đĩa, không có ích để thử khởi động từ đĩa cục bộ, thì bước này sẽ bị bỏ qua. <phrase arch=\"sparc\">Có lẽ bạn muốn đặt OpenBoot khởi động qua mạng theo mặc định; xem phần <xref linkend=\"boot-dev-select-sun\"/>.</phrase>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1655
+#, no-c-format
+msgid "Note that multiple operating systems booting on a single machine is still something of a black art. This document does not even attempt to document the various boot managers, which vary by architecture and even by subarchitecture. You should see your boot manager's documentation for more information."
+msgstr "Ghi chú rằng nhiều hệ điều hành khởi động trên cùng một máy chưa được hiểu hoàn toàn. Tài liệu này không cố gắng diễn tả các bộ tải khởi động khác nhau, mà thay đổi theo kiến trúc và ngay cả theo kiến trúc phụ. Bạn nên xem tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ tải khởi động riêng để tìm thông tin thêm."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1670
+#, no-c-format
+msgid "Detecting other operating systems"
+msgstr "Phát hiện hệ điều hành khác"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1672
+#, no-c-format
+msgid "Before a boot loader is installed, the installer will attempt to probe for other operating systems which are installed on the machine. If it finds a supported operating system, you will be informed of this during the boot loader installation step, and the computer will be configured to boot this other operating system in addition to Debian."
+msgstr "Trước khi tải bộ tải khởi động, trình cài đặt sẽ cố gắng thăm dò hệ điều hành khác đã được cài đặt trên máy tính này. Nếu nó tìm được hệ điều hành được hỗ trợ, nó sẽ báo bạn biết như thế trong bước cài đặt bộ tải khởi động, và máy tính sẽ được cấu hình để khởi động hệ điều hành khác này thêm vào Debian."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1680
+#, no-c-format
+msgid "Note that multiple operating systems booting on a single machine is still something of a black art. The automatic support for detecting and setting up boot loaders to boot other operating systems varies by architecture and even by subarchitecture. If it does not work you should consult your boot manager's documentation for more information."
+msgstr "Ghi chú rằng nhiều hệ điều hành khởi động trên cùng một máy chưa được hiểu hoàn toàn. Cách hỗ trợ tự động khả năng phát hiện và thiết lập bộ tải khởi động để khởi động hệ điều hành khác có thay đổi theo kiến trúc và ngay cả theo kiến trúc phụ. Nếu nó không hoạt động được, bạn nên xem tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ tải khởi động riêng để tìm thông tin thêm."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1698
+#, no-c-format
+msgid "Install <command>aboot</command> on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt <command>aboot</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1699
+#, no-c-format
+msgid "If you have booted from SRM, if you select this option, the installer will write <command>aboot</command> to the first sector of the disk on which you installed Debian. Be <emphasis>very</emphasis> careful &mdash; it is <emphasis>not</emphasis> possible to boot multiple operating systems (e.g. GNU/Linux, Free/Open/NetBSD, OSF/1 a.k.a. Digital Unix a.k.a. Tru64 Unix, or OpenVMS) from the same disk. If you also have a different operating system installed on the disk where you have installed Debian, you will have to boot GNU/Linux from a floppy instead."
+msgstr "Nếu bạn đã khởi động từ SRM, và bật tùy chọn này, trình cài đặt sẽ ghi <command>aboot</command> vào rãnh ghi thứ nhất của đĩa nơi bạn đã cài đặt Debian. Hãy <emphasis>rất</emphasis> cẩn thận &mdash; <emphasis>không</emphasis> thể khởi động nhiều hệ điều hành (v.d. GNU/Linux, Free/Open/NetBSD, OSF/1 cũng tên Digital Unix cũng tên Tru64 Unix, hay OpenVMS) từ cùng một đĩa. Nếu bạn có một hệ điều hành khác được cài đặt vào cùng một đĩa nơi bạn đã cài đặt Debian, bạn sẽ phải khởi động GNU/Linux từ đĩa mềm thay thế."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1719
+#, no-c-format
+msgid "<command>palo</command>-installer"
+msgstr "Trình cài đặt <command>palo</command>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1720
+#, no-c-format
+msgid "The bootloader on PA-RISC is <quote>palo</quote>. <command>PALO</command> is similar in configuration and usage to <command>LILO</command>, with a few exceptions. First of all, <command>PALO</command> allows you to boot any kernel image on your boot partition. This is because <command>PALO</command> can actually read Linux partitions."
+msgstr "Bộ tải khởi động trên PA-RISC là <quote>palo</quote>. <command>PALO</command> tương tự bằng cấu hình và bằng cách sử dụng với <command>LILO</command>, trừ một số điều. Trước tiên, <command>PALO</command> cho bạn khả năng khởi động bất kỳ ảnh hạt nhân nằm trên phân vùng khởi động. Đó là vì <command>PALO</command> thật có thể đọc phân vùng Linux."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1729
+#, no-c-format
+msgid "hppa FIXME ( need more info )"
+msgstr "hppa SỬA ĐI (cần thông tin thêm)"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1741
+#, no-c-format
+msgid "Install the <command>Grub</command> Boot Loader on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động <command>Grub</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1743
+#, no-c-format
+msgid "The main &architecture; boot loader is called <quote>grub</quote>. Grub is a flexible and robust boot loader and a good default choice for newbies and old hands alike."
+msgstr "Bộ tải khởi động chính cho kiến trúc &architecture; có tên <quote>grub</quote>. GRUB là một bộ tải khởi động dẻo và mạnh, một sự chọn mặc định hữu ích cho cả người dùng mới lẫn nhà chuyên môn."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1749
+#, no-c-format
+msgid "By default, grub will be installed into the Master Boot Record (MBR), where it will take over complete control of the boot process. If you prefer, you can install it elsewhere. See the grub manual for complete information."
+msgstr "Mặc định là GRUB sẽ được cài đặt vào Mục Ghi Khởi Động Cái (MBR) nơi nó sẽ điều khiển hoàn toàn tiến trình khởi động. Hoặc bạn có thể cài đặt nó vào nơi khác. Xem sổ tay GRUB để tìm thông tin đầy đủ."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1755
+#, no-c-format
+msgid "If you do not want to install grub at all, use the Back button to get to the main menu, and from there select whatever bootloader you would like to use."
+msgstr "Nếu bạn không muốn cài đặt GRUB, hãy bấm cái nút Lùi để trở về trình đơn chính, và từ đó, chọn bộ tải khởi động đã muốn."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1769
+#, no-c-format
+msgid "Install the <command>LILO</command> Boot Loader on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động <command>LILO</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1771
+#, no-c-format
+msgid "The second &architecture; boot loader is called <quote>LILO</quote>. It is an old complex program which offers lots of functionality, including DOS, Windows, and OS/2 boot management. Please carefully read the instructions in the directory <filename>/usr/share/doc/lilo/</filename> if you have special needs; also see the <ulink url=\"&url-lilo-howto;\">LILO mini-HOWTO</ulink>."
+msgstr "Bộ tải khởi động thứ nhất cho kiến trúc &architecture; có tên <quote>LILO</quote>. Nó là một chương trình phức tạp cũ mà cung cấp nhiều khả năng, gồm cách quản lý cách khởi động hệ điều hành DOS, Windows, và OS/2. Hãy đọc cẩn thận những hướng dẫn trong thư mục <filename>/usr/share/doc/lilo/</filename> nếu bạn cần gì đặc biệt, cũng xem tài liệu Cách Làm <ulink url=\"&url-lilo-howto;\">LILO mini-HOWTO</ulink>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1781
+#, no-c-format
+msgid "Currently the LILO installation will only create menu entries for other operating systems if these can be <firstterm>chainloaded</firstterm>. This means you may have to manually add a menu entry for operating systems like GNU/Linux and GNU/Hurd after the installation."
+msgstr "Hiện thời, việc cài đặt LILO sẽ tạo mục trình đơn cho hệ điều hành khác chỉ nếu chúng có thể được <firstterm>tải dây</firstterm>. Có nghĩa là có lẽ bạn phải tự thêm mục trình đơn cho hệ điều hành như GNU/Linux và GNU/Hurd, sau khi cài đặt."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1789
+#, no-c-format
+msgid "&d-i; presents you three choices where to install the <command>LILO</command> boot loader:"
+msgstr "&d-i; cung cấp ba nơi có thể cài đặt bộ tải khởi động <command>LILO</command>:"
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1796
+#, no-c-format
+msgid "Master Boot Record (MBR)"
+msgstr "Mục ghi khởi động cái (MBR)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1796
+#, no-c-format
+msgid "This way the <command>LILO</command> will take complete control of the boot process."
+msgstr "Cách này, <command>LILO</command> sẽ điều khiển hoàn toàn tiến trình khởi động."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1803
+#, no-c-format
+msgid "new Debian partition"
+msgstr "phân vùng Debian mới"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1803
+#, no-c-format
+msgid "Choose this if you want to use another boot manager. <command>LILO</command> will install itself at the beginning of the new Debian partition and it will serve as a secondary boot loader."
+msgstr "Hãy chọn điều này nếu bạn muốn sử dụng bộ tải khởi động khác. <command>LILO</command> sẽ cài đặt chính nó tại đầu của phân vùng Debian mới, và sẽ làm việc như bộ tảo khởi động phụ."
+
+#.Tag: term
+#: using-d-i.xml:1812
+#, no-c-format
+msgid "Other choice"
+msgstr "Khác"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1812
+#, no-c-format
+msgid "Useful for advanced users who want to install <command>LILO</command> somewhere else. In this case you will be asked for desired location. You can use devfs style names, such as those that start with <filename>/dev/ide</filename>, <filename>/dev/scsi</filename>, and <filename>/dev/discs</filename>, as well as traditional names, such as <filename>/dev/hda</filename> or <filename>/dev/sda</filename>."
+msgstr "Có ích cho người dùng cấp cao mà muốn cài đặt <command>LILO</command> vào nơi khác. Trong trường hợp này, bạn sẽ được nhắc nhập địa điểm đã muốn. Bạn có thể nhập tên kiểu devfs, như điều bắt đầu với <filename>/dev/ide</filename>, <filename>/dev/scsi</filename>, và <filename>/dev/discs</filename>, cũng như tên truyền thống, như <filename>/dev/hda</filename> hay <filename>/dev/sda</filename>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1824
+#, no-c-format
+msgid "If you can no longer boot into Windows 9x (or DOS) after this step, you'll need to use a Windows 9x (MS-DOS) boot disk and use the <userinput>fdisk /mbr</userinput> command to reinstall the MS-DOS master boot record &mdash; however, this means that you'll need to use some other way to get back into Debian! For more information on this please read <xref linkend=\"reactivating-win\"/>."
+msgstr "Nếu bạn không còn có thể khởi động lại vào Windows 9x (hay DOS) sau bước này, bạn sẽ cần phải sử dụng đĩa khởi động Windows 9x (MS-DOS), và dùng lệnh <userinput>fdisk /mbr</userinput> để cài đặt lại mục ghi khởi động cái MS-DOS &mdash; tuy nhiên, có nghĩa là bạn sẽ cần phải sử dụng cách khác nào để trở về Debian. Để tìm thông tin thêm về điều này, hãy xem phần <xref linkend=\"reactivating-win\"/>."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1841
+#, no-c-format
+msgid "Install the <command>ELILO</command> Boot Loader on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động <command>ELILO</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1843
+#, no-c-format
+msgid "The &architecture; boot loader is called <quote>elilo</quote>. It is modeled on the <quote>lilo</quote> boot loader for the x86 architecture and uses a similar configuration file. However, instead of writing an MBR or partition boot record to the disk, it copies the necessary files to a separate FAT formatted disk partition and modifies the <guimenuitem>EFI Boot Manager</guimenuitem> menu in the firmware to point to the files in the EFI partition. The <command>elilo</command> boot loader is really in two parts. The <filename>/usr/sbin/elilo</filename> command manages the partition and copies file into it. The <filename>elilo.efi</filename> program is copied into the EFI partition and then run by the <quote>EFI Boot Manager</quote> to actually do the work of loading and starting the Linux kernel."
+msgstr "Bộ tải khởi động cho kiến trúc &architecture; có tên <quote>elilo</quote>. Nó đựa vào bộ tải khởi động <quote>lilo</quote> của kiến trúc x86, và dùng tập tin cấu hình tương tự. Tuy nhiên, thay vào ghi mục ghi khởi động cái hay phân vùng vào đĩa, nó sao chéư các tập tin cần thiết vào một phân vùng đĩa đã định dạng FAT, và sửa đổi trình đơn <guimenuitem>EFI Boot Manager</guimenuitem> (Bộ quản lý khởi động EFI) trong phần vững để chỉ tới các tập tin nằm trên phân vùng EFI. Bộ tải khởi động <command>elilo</command> thật có hai phần. Lệnh <filename>/usr/sbin/elilo</filename> quản lý phân vùng và sao chép tập tin vào nó. Chương trình <filename>elilo.efi</filename> được sao chép vào phân vùng EFI, rồi được chạy bởi <quote>EFI Boot Manager</quote> thật để làm việc tải và khởi chạy hạt nhân Linux."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1859
+#, no-c-format
+msgid "The <quote>elilo</quote> configuration and installation is done as the last step of installing the packages of the base installation. &d-i; will present you with a list of potential disk partitions that it has found suitable for an EFI partition. Select the partition you set up earlier in the installation, typically a partition on the same disk that contains your <emphasis>root</emphasis> filesystem."
+msgstr "Việc cấu hình và cài đặt <quote>elilo</quote> được thực hiện là bước cuối cùng của tiến trình cài đặt các gói của bản cài đặt cơ bản. &d-i; sẽ hiển thị danh sách các phân vùng đĩa có thể mà làm phân vùng EFI thích hợp. Hãy chọn phân vùng bạn đã thiết lập vào điểm thời trước trong tiến trình cài đặt, thường là một phân vùng trên cùng một đĩa chứa hệ thống tập tin <emphasis>gốc</emphasis> của máy tính."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1871
+#, no-c-format
+msgid "Choose the correct partition!"
+msgstr "Chọn phân vùng đúng đi."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1873
+#, no-c-format
+msgid "The criteria for selecting a partition is that it is FAT format filesystem with its <emphasis>boot</emphasis> flag set. &d-i; may show multiple choices depending on what it finds from scanning all of the disks of the system including EFI partitions of other system disks and EFI diagnostic partitions. Remember, the <command>elilo</command> may format the partition during the installation, erasing any previous contents!"
+msgstr "Tiêu chuẩn để chọn phân vùng là nó chứa hệ thống tập tin dạng thức FAT với cờ <emphasis>khả năng khởi động</emphasis> được đặt. &d-i; có thể hiển thị nhiều sự chọn, phụ thuộc vào kết quả của việc quét mọi đĩa của hệ thống, gồm các phân vùng EFI của các đĩa của hệ điều hành khác và phân vùng chẩn đoán EFI. Hãy ghi nhớ rằng <command>elilo</command> có thể định dạng phân vùng đó trong khi cài đặt, thì xoá bỏ hoàn toàn nội dung đã có !"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1888
+#, no-c-format
+msgid "EFI Partition Contents"
+msgstr "Nội dung phân vùng EFI"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1890
+#, no-c-format
+msgid "The EFI partition is a FAT filesystem format partition on one of the hard disks of the system, usually the same disk that contains the <emphasis>root</emphasis> filesystem. It is normally not mounted on a running system as it is only needed by the <quote>EFI Boot Manager</quote> to load the system and the installer part of the <command>elilo</command> writes to the filesystem directly. The <command>/usr/sbin/elilo</command> utility writes the following files into the <filename>efi/debian</filename> directory of the EFI partition during the installation. Note that the <quote>EFI Boot Manager</quote> would find these files using the path <filename>fs<replaceable>n</replaceable>:\\efi\\debian</filename>. There may be other files in this filesystem as well over time as the system is updated or re-configured."
+msgstr "Phân vùng EFI là một phân vùng chứa hệ thống tập tin dạng thức FAT nằm trên một của những đĩa cứng của hệ thống, thường là cùng một đĩa chứa hệ thống tập tin <emphasis>gốc</emphasis>. Nó thường không được lắp vào hệ thống đang chạy, vì nó cần thiết chỉ để <quote>EFI Boot Manager</quote> (Bộ quản lý khởi động EFI) tải hệ thống, và phần trình cài đặt của <command>elilo</command> ghi trực tiếp vào hệ thống tập tin. Tiện ích <command>/usr/sbin/elilo</command> ghi những tập tin theo đây vào thư mục <filename>efi/debian</filename> của phân vùng EFI trong khi cài đặt. Ghi chú rằng <quote>EFI Boot Manager</quote> tìm được các tập tin đó bằng đường dẫn <filename>fs<replaceable>n</replaceable>:\\efi\\debian</filename>. Hệ thống tập tin này có thể chứa tập tin khác sau một thời gian, sau khi hệ thống được cập nhật hay cấu hình lại."
+
+#.Tag: filename
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1912
+#, no-c-format
+msgid "elilo.conf"
+msgstr "elilo.conf"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1913
+#, no-c-format
+msgid "This is the configuration file read by the boot loader when it starts. It is a copy of the <filename>/etc/elilo.conf</filename> with the filenames re-written to refer to files in the EFI partition."
+msgstr "Đây là tập tin cấu hình được đọc bởi bộ tải khởi động khi nó khởi chạy. Nó là một bản sao của tập tin <filename>/etc/elilo.conf</filename>, với các tên tập tin được ghi lại vào tập tin nằm trên phân vùng EFI."
+
+#.Tag: filename
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1922
+#, no-c-format
+msgid "elilo.efi"
+msgstr "elilo.efi"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1923
+#, no-c-format
+msgid "This is the boot loader program that the <quote>EFI Boot Manager</quote> runs to boot the system. It is the program behind the <guimenuitem>Debian GNU/Linux</guimenuitem> menu item of the <quote>EFI Boot Manager</quote> command menu."
+msgstr "Đây là chương trình tảo khởi động mà <quote>EFI Boot Manager</quote> chạy để khởi động hệ thống. Nó là chương trình phía sau của mục trình đơn <guimenuitem>Debian GNU/Linux</guimenuitem> của trình đơn lệnh <quote>EFI Boot Manager</quote>."
+
+#.Tag: filename
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1933
+#, no-c-format
+msgid "initrd.img"
+msgstr "initrd.img"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1934
+#, no-c-format
+msgid "This is the initial root filesystem used to boot the kernel. It is a copy of the file referenced in the <filename>/etc/elilo.conf</filename>. In a standard Debian installation it would be the file in <filename>/boot</filename> pointed to by the symbolic link <filename>/initrd.img</filename>."
+msgstr "Đây là hệ thống gốc đầu tiên được dùng để khởi động hạt nhân. Nó là một bản sao của tập tin được tham chiếu trong tập tin cấu hình <filename>/etc/elilo.conf</filename>. Trong bản cài đặt Debian chuẩn, nó là tập tin trong <filename>/boot</filename> được chỉ tới bởi liên kết tượng trưng <filename>/initrd.img</filename>."
+
+#.Tag: filename
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1946
+#, no-c-format
+msgid "readme.txt"
+msgstr "readme.txt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1947
+#, no-c-format
+msgid "This is a small text file warning you that the contents of the directory are managed by the <command>elilo</command> and that any local changes would be lost at the next time <filename>/usr/sbin/elilo</filename> is run."
+msgstr "Đây là một tập tin văn bản nhỏ cảnh báo bạn rằng nội dung của thư mục đó được điều khiển bởi <command>elilo</command> và thay đổi cục bộ nào sẽ được mất hoàn toàn vào lần kế tiếp chạy <filename>/usr/sbin/elilo</filename>."
+
+#.Tag: filename
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1957
+#, no-c-format
+msgid "vmlinuz"
+msgstr "vmlinuz"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1958
+#, no-c-format
+msgid "This is the compressed kernel itself. It is a copy of the file referenced in the <filename>/etc/elilo.conf</filename>. In a standard Debian installation it would be the file in <filename>/boot</filename> pointed to by the symbolic link <filename>/vmlinuz</filename>."
+msgstr "Đây là hạt nhân đã nén. Nó là một bản sao của tập tin được tham chiếu trong tập tin cấu hình <filename>/etc/elilo.conf</filename>. Trong bản cài đặt Debian chuẩn, nó là tập tin trong <filename>/boot</filename> được chỉ tới bởi liên kết tượng trưng <filename>/vmlinuz</filename>."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:1978
+#, no-c-format
+msgid "<command>arcboot</command>-installer"
+msgstr "Bộ cài đặt <command>arcboot</command>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1979
+#, no-c-format
+msgid ""
+"The boot loader on SGI machines is <command>arcboot</command>. It has to be installed on the same hard disk as the kernel (this is done automatically by the installer). Arcboot supports different configurations which are set up in <filename>/etc/arcboot.conf</filename>. Each configuration has a unique name, the default setup as created by the installer is <quote>linux</quote>. After arcboot has been installed, the system can be booted from hard disk by setting some firmware environment variables entering <informalexample><screen>\n"
+"<userinput> setenv SystemPartition scsi(<replaceable>scsi</replaceable>)disk(<replaceable>disk</replaceable>)rdisk(0)partition(0)</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoadPartition scsi(<replaceable>scsi</replaceable>)disk(<replaceable>disk</replaceable>)rdisk(0)partition(<replaceable>partnr</replaceable>)</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoader arcboot</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoadFilename <replaceable>config</replaceable></userinput>\n"
+"<userinput> setenv AutoLoad yes</userinput>\n"
+"</screen></informalexample> on the firmware prompt, and then typing <command>boot</command>."
+msgstr "Bộ tải khởi động trên máy kiểu SGI là <command>arcboot</command>. Nó phải được cài đặt vào cùng một đĩa cứng với hạt nhân (trình cài đặt tự động làm như thế). Arcboot hỗ trợ các cấu hình khác nhau được thiết lập trong tập tin <filename>/etc/arcboot.conf</filename>. Mỗi cấu hình có tên riêng, thiết lập mặc định như được tạo bởi trình cài đặt là <quote>linux</quote>. Sau khi cài đặt Arcboot, hệ thống có thể được khởi động từ đĩa cứng bằng cách đặt một số biến môi trường phần vững, nhập: <informalexample><screen>\n"
+"<userinput> setenv SystemPartition scsi(<replaceable>scsi</replaceable>)disk(<replaceable>đĩa</replaceable>)rdisk(0)partition(0)</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoadPartition scsi(<replaceable>scsi</replaceable>)disk(<replaceable>đĩa</replaceable>)rdisk(0)partition(<replaceable>số_phân</replaceable>)</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoader arcboot</userinput>\n"
+"<userinput> setenv OSLoadFilename <replaceable>cấu_hình</replaceable></userinput>\n"
+"<userinput> setenv AutoLoad yes</userinput>\n"
+"</screen></informalexample> tại dấu nhắc phần vứng, rồi gõ lệnh khởi động <command>boot</command>."
+
+#.Tag: replaceable
+# Name: don't translate / Tên: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:1998
+#, no-c-format
+msgid "scsi"
+msgstr "scsi"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:1999
+#, no-c-format
+msgid "is the SCSI bus to be booted from, this is <userinput>0</userinput> for the onboard controllers"
+msgstr "là mạch nối SCSI từ đó cần khởi động: nó là <userinput>0</userinput> cho bộ điều khiển có sẵn"
+
+#.Tag: replaceable
+#: using-d-i.xml:2007
+#, no-c-format
+msgid "disk"
+msgstr "đĩa"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2008
+#, no-c-format
+msgid "is the SCSI ID of the hard disk on which <command>arcboot</command> is installed"
+msgstr "là SCSI ID (mã nhận diện SCSI) của đĩa cứng nơi <command>arcboot</command> được cài đặt"
+
+#.Tag: replaceable
+#: using-d-i.xml:2016
+#: using-d-i.xml:2085
+#, no-c-format
+msgid "partnr"
+msgstr "số_phân"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2017
+#, no-c-format
+msgid "is the number of the partition on which <filename>/etc/arcboot.conf</filename> resides"
+msgstr "là số hiệu phân vùng chứa tập tin cấu hình <filename>/etc/arcboot.conf</filename>"
+
+#.Tag: replaceable
+#: using-d-i.xml:2025
+#, no-c-format
+msgid "config"
+msgstr "cấu_hình"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2026
+#, no-c-format
+msgid "is the name of the configuration entry in <filename>/etc/arcboot.conf</filename>, which is <quote>linux</quote> by default."
+msgstr "là tên của mục nhập cấu hình trong tập tin <filename>/etc/arcboot.conf</filename>, mà là <quote>linux</quote> theo mặc định."
+""
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2047
+#, no-c-format
+msgid "<command>delo</command>-installer"
+msgstr "Bộ cài đặt <command>delo</command>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2048
+#, no-c-format
+msgid ""
+"The boot loader on DECstations is <command>DELO</command>. It has to be installed on the same hard disk as the kernel (this is done automatically by the installer). DELO supports different configurations which are set up in <filename>/etc/delo.conf</filename>. Each configuration has a unique name, the default setup as created by the installer is <quote>linux</quote>. After DELO has been installed, the system can be booted from hard disk by entering <informalexample><screen>\n"
+"<userinput>boot <replaceable>#</replaceable>/rz<replaceable>id</replaceable> <replaceable>partnr</replaceable>/<replaceable>name</replaceable></userinput>\n"
+"</screen></informalexample> on the firmware prompt."
+msgstr "Bộ tải khởi động trên máy kiểu DECstations là <command>DELO</command>. Nó phải được cài đặt vào cùng một đĩa cứng với hạt nhân (trình cài đặt tự động làm như thế). DELO hỗ trợ các cấu hình khác nhau được thiết lập trong tập tin <filename>/etc/delo.conf</filename>. Mỗi cấu hình có tên riêng, thiết lập mặc định như được tạo bởi trình cài đặt là <quote>linux</quote>. Sau khi cài đặt DELO, hệ thống có thể được khởi động từ đĩa cứng bằng cách nhập: <informalexample><screen>\n"
+"<userinput>boot <replaceable>#</replaceable>/rz<replaceable>mã</replaceable> <replaceable>số_phân</replaceable>/<replaceable>tên</replaceable></userinput>\n"
+"</screen></informalexample> tại dấu nhắc phần vững."
+
+#.Tag: replaceable
+# Literal: don't translate / Nghĩa chữ: đừng dịch
+#: using-d-i.xml:2067
+#, no-c-format
+msgid "<replaceable>#</replaceable>"
+msgstr "<replaceable>#</replaceable>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2068
+#, no-c-format
+msgid "is the TurboChannel device to be booted from, on most DECstations this is <userinput>3</userinput> for the onboard controllers"
+msgstr "là thiết bị TurboChannel từ đó cần khởi động, trên phần lớn máy DECstation nó là <userinput>3</userinput> cho bộ điều khiển có sẵn"
+
+#.Tag: replaceable
+#: using-d-i.xml:2076
+#, no-c-format
+msgid "<replaceable>id</replaceable>"
+msgstr "<replaceable>mã</replaceable>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2077
+#, no-c-format
+msgid "is the SCSI ID of the hard disk on which <command>DELO</command> is installed"
+msgstr "là SCSI ID (mã nhận diện SCSI) của đĩa cứng nơi <command>DELO</command> đã được cài đặt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2086
+#, no-c-format
+msgid "is the number of the partition on which <filename>/etc/delo.conf</filename> resides"
+msgstr "(số_phân) là số hiệu phân vùng chứa tập tin cấu hình <filename>/etc/delo.conf</filename>"
+
+#.Tag: replaceable
+#: using-d-i.xml:2094
+#, no-c-format
+msgid "name"
+msgstr "tên"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2095
+#, no-c-format
+msgid "is the name of the configuration entry in <filename>/etc/delo.conf</filename>, which is <quote>linux</quote> by default."
+msgstr "là tên của mục nhập cấu hình trong <filename>/etc/delo.conf</filename>, mà là <quote>linux</quote> theo mặc định."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2105
+#, no-c-format
+msgid "In case <filename>/etc/delo.conf</filename> is on the first partition on the disk and the default configuration shall be booted, it is sufficient to use"
+msgstr "Trong trường hợp mà tập tin cấu hình <filename>/etc/delo.conf</filename> nằm trên phân vùng thứ nhất trên đĩa và cấu hình mặc định sẽ được khởi động, đủ là dùng"
+
+#.Tag: screen
+#: using-d-i.xml:2111
+#, no-c-format
+msgid "<userinput>boot #/rz<replaceable>id</replaceable></userinput>"
+msgstr "<userinput>boot #/rz<replaceable>mã</replaceable></userinput>"
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2121
+#, no-c-format
+msgid "Install <command>Yaboot</command> on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt <command>Yaboot</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2122
+#, no-c-format
+msgid "Newer (mid 1998 and on) PowerMacs use <command>yaboot</command> as their boot loader. The installer will set up <command>yaboot</command> automatically, so all you need is a small 820k partition named <quote>bootstrap</quote> with type <emphasis>Apple_Bootstrap</emphasis> created back in the partitioning component. If this step completes successfully then your disk should now be bootable and OpenFirmware will be set to boot &debian;."
+msgstr "Máy PowerMac mới hơn (ở giữa năm 1998 và sau) sử dụng <command>yaboot</command> là bộ tải khởi động. Trình cài đặt sẽ thiết lập tự động <command>yaboot</command>, vậy bạn chỉ cần có một phân vùng 820k nhỏ có tên <quote>bootstrap</quote> với kiểu <emphasis>Apple_Bootstrap</emphasis> được tạo trước trong thành phần phân vùng. Nếu bước này chạy xong thành công, lúc đó đĩa nên có khả năng khởi động và OpenFirmware sẽ được đặt để khởi động &debian;."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2140
+#, no-c-format
+msgid "Install <command>Quik</command> on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt <command>Quik</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2141
+#, no-c-format
+msgid "The boot loader for OldWorld Power Macintosh machines is <command>quik</command>. You can also use it on CHRP. The installer will attempt to set up <command>quik</command> automatically. The setup has been known to work on 7200, 7300, and 7600 Powermacs, and on some Power Computing clones."
+msgstr "Bộ tải khởi động cho máy PowerMac kiểu cũ là <command>quik</command>. Bạn cũng có thể sử dụng nó trên CHRP. Trình cài đặt sẽ cố gắng thiết lập tự động <command>quik</command>. Thiết lập này được biết là hoạt động được trên máy PowerMac 7200, 7300, và 7600, và trên một số máy bắt chuớc Power Computing."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2157
+#, no-c-format
+msgid "<command>zipl</command>-installer"
+msgstr "Bộ cài đặt <command>zipl</command>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2158
+#, no-c-format
+msgid "The boot loader on &arch-title; is <quote>zipl</quote>. <command>ZIPL</command> is similar in configuration and usage to <command>LILO</command>, with a few exceptions. Please take a look at <quote>LINUX for &arch-title; Device Drivers and Installation Commands</quote> from IBM's developerWorks web site if you want to know more about <command>ZIPL</command>."
+msgstr "Bộ tải khởi động trên kiến trúc &arch-title; là <quote>zipl</quote>. <command>ZIPL</command> có cấu hình và cách sử dụng tương tự với <command>LILO</command>, trừ vài thứ. Hãy xem tài liệu <quote>LINUX for &arch-title; Device Drivers and Installation Commands</quote> tại nơi Mạng developerWorks của công ty IBM nếu bạn muốn biết thêm về <command>ZIPL</command>."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2175
+#, no-c-format
+msgid "Install the <command>SILO</command> Boot Loader on a Hard Disk"
+msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động <command>SILO</command> vào đĩa cứng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2177
+#, no-c-format
+msgid "The standard &architecture; boot loader is called <quote>silo</quote>. It is documented in <filename>/usr/share/doc/silo/</filename>. <command>SILO</command> is similar in configuration and usage to <command>LILO</command>, with a few exceptions. First of all, <command>SILO</command> allows you to boot any kernel image on your drive, even if it is not listed in <filename>/etc/silo.conf</filename>. This is because <command>SILO</command> can actually read Linux partitions. Also, <filename>/etc/silo.conf</filename> is read at boot time, so there is no need to rerun <command>silo</command> after installing a new kernel like you would with <command>LILO</command>. <command>SILO</command> can also read UFS partitions, which means it can boot SunOS/Solaris partitions as well. This is useful if you want to install GNU/Linux alongside an existing SunOS/Solaris install."
+msgstr "Bộ tải khởi động chuẩn cho kiến trúc &architecture; có tên <quote>silo</quote>. Nó được diễn tả trong <filename>/usr/share/doc/silo/</filename>. <command>SILO</command> có cấu hình và cách sử dụng tương tự với <command>LILO</command>, trừ vài thứ. Trước tiên, <command>SILO</command> cho bạn khả năng khởi động bất kỳ ảnh hạt nhân trên đĩa cứng, thậm chí nếu nó không được liệt kê trong tập tin cấu hình <filename>/etc/silo.conf</filename>. Đó là vì <command>SILO</command> thật có khả năng đọc phân vùng Linux. Hơn nữa, <filename>/etc/silo.conf</filename> được đọc vào lúc khởi động, vậy không cần phải chạy lại <command>silo</command> sau khi cài đặt hạt nhân mới, như bạn phải làm với <command>LILO</command>. <command>SILO</command> cũng có khả năng đọc phân vùng UFS, vì thế nó cũng có thể khởi động phân vùng kiểu SunOS/Solaris. Có ích nếu bạn muốn cài đặt hệ điều hành GNU/Linux kế bên bản cài đặt SunOS/Solaris đã có."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2202
+#, no-c-format
+msgid "Continue Without Boot Loader"
+msgstr "Tiếp tục không có bộ tải khởi động"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2204
+#, no-c-format
+msgid "This option can be used to complete the installation even when no boot loader is to be installed, either because the arch/subarch doesn't provide one, or because none is desired (e.g. you will use existing boot loader). <phrase arch=\"m68k\">This option is especially useful for Macintosh, Atari, and Amiga systems, where the original operating system must be maintained on the box and used to boot GNU/Linux.</phrase>"
+msgstr "Tùy chọn này có thể được dùng để làm xong tiến trình cài đặt ngay cả khi không có bộ tải khởi động cần cài đặt, hoặc vì kiến trúc/kiến trúc phụ không cung cấp, hoặc vì không muốn nó (v.d. bạn sẽ dùng bộ tải khởi động đã có). <phrase arch=\"m68k\">Tùy chọn này có ích đặc biệt cho hệ thống kiểu Macintosh, Atari và Amiga, nơi hệ điều hành gốc phải được duy trì trên máy đó và được dùng để khởi động hệ điều hành GNU/Linux.</phrase>"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2213
+#, no-c-format
+msgid "If you plan to manually configure your bootloader, you should check the name of the installed kernel in <filename>/target/boot</filename>. You should also check that directory for the presence of an <firstterm>initrd</firstterm>; if one is present, you will probably have to instruct your bootloader to use it. Other information you will need are the disk and partition you selected for your <filename>/</filename> filesystem and, if you chose to install <filename>/boot</filename> on a separate partition, also your <filename>/boot</filename> filesystem."
+msgstr "Nếu bạn định tự cấu hình bộ tải khởi động, bạn nên kiểm tra xem tên của hạt nhân đã được cài đặt vào <filename>/target/boot</filename>. Bạn cũng nên kiểm tra xem nếu thư mục đó chứa <firstterm>initrd</firstterm> không; nếu có, bạn rất có thể phải báo bộ tải khởi động sử dụng nó. Thông tin khác cần thiết là tên đĩa và phân vùng đã chọn cho hệ thống tập tin <filename>/</filename>, và nếu bạn đã chọn cài đặt <filename>/boot</filename> vào phân vùng riêng, tên hệ thống tập tin <filename>/boot</filename>."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2230
+#, no-c-format
+msgid "Finishing the Installation"
+msgstr "Cài đặt xong"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2231
+#, no-c-format
+msgid "These are the last bits to do before rebooting to your new system. It mostly consists of tidying up after the &d-i;."
+msgstr "Đây là các bước cuối cùng trước khi khởi động lại vào hệ thống mới: phần chính là làm sạch theo sau &d-i;."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2243
+#, no-c-format
+msgid "Finish the Installation and Reboot"
+msgstr "Cài đặt xong và khởi động lại"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2245
+#, no-c-format
+msgid "This is the last step in the initial Debian installation process. You will be prompted to remove the boot media (CD, floppy, etc) that you used to boot the installer. The installer will do any last minute tasks, and then reboot into your new Debian system."
+msgstr "Đây là bước cuối cùng trong tiến trình cài đặt Debian đầu tiên. Bạn sẽ được nhắc gỡ bỏ vật chứa khởi động (đĩa CD, đĩa mềm v.v.) được dùng để khởi động trình cài đặt. Trình cài đặt sẽ làm công việc cuối cùng nào, rồi khởi động lại vào hệ thống Debian mới."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2252
+#, no-c-format
+msgid "Select the <guimenuitem>Finish the installation</guimenuitem> menu item which will halt the system because rebooting is not supported on &arch-title; in this case. You then need to IPL GNU/Linux from the DASD which you selected for the root filesystem during the first steps of the installation."
+msgstr "Hãy chọn mục trình đơn <guimenuitem>Cài đặt xong</guimenuitem> mà sẽ tạm dừng lại hệ thống vì khả năng khởi động lại không được hỗ trợ trên kiến trúc &arch-title; trong trường hợp này. Sau đó, bạn cần phải khởi động hệ điều hành GNU/Linux từ vật chứa truy cập trực tiếp mà bạn đã chọn cho hệ thống tập tin gốc trong những bước đầu tiên của tiến trình cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2266
+#, no-c-format
+msgid "Miscellaneous"
+msgstr "Lặt vặt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2267
+#, no-c-format
+msgid "The components listed in this section are usually not involved in the installation process, but are waiting in the background to help the user in case something goes wrong."
+msgstr "Những thành phần được liệt kê trong phần này thường không được dùng trong tiến trình cài đặt, vì chúng đợi phía sau để giúp đỡ người dùng nếu họ gặp khó khăn."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2280
+#, no-c-format
+msgid "Saving the installation logs"
+msgstr "Lưu bản ghi cài đặt"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2282
+#, no-c-format
+msgid "If the installation is successful, the logfiles created during the installation process will be automatically saved to <filename>/var/log/installer/</filename> on your new Debian system."
+msgstr "Nếu việc cài đặt là thành công, các tập tin bản ghi đượ tạo trong tiến trình cài đặt sẽ được lưu tự động vào thư mục <filename>/var/log/installer/</filename> trong hệ thống Debian mới."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2289
+#, no-c-format
+msgid "Choosing <guimenuitem>Save debug logs</guimenuitem> from the main menu allows you to save the log files to a floppy disk, network, hard disk, or other media. This can be useful if you encounter fatal problems during the installation and wish to study the logs on another system or attach them to an installation report."
+msgstr "Việc chọn mục <guimenuitem>Lưu các bản ghi gỡ lỗi</guimenuitem> trong trình đơn chính sẽ cho bạn khả năng lưu các bản ghi đó vào đĩa mềm, mạng, đĩa cứng hay vật chứa khác. Tính năng này có ích nếu bạn gặp lỗi nghiêm trọng trong tiến trình cài đặt và muốn xem lại bản ghi trên máy tính khác, hay đính nó kèm báo cáo cài đặt."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2309
+#, no-c-format
+msgid "Using the Shell and Viewing the Logs"
+msgstr "Sử dụng hệ vỏ và xem bản ghi"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2312
+#, no-c-format
+msgid "There is an <guimenuitem>Execute a Shell</guimenuitem> item on the menu. If the menu is not available when you need to use the shell, press <keycombo><keycap>Left Alt</keycap> <keycap>F2</keycap></keycombo> (on a Mac keyboard, <keycombo><keycap>Option</keycap> <keycap>F2</keycap> </keycombo>) to switch to the second <emphasis>virtual console</emphasis>. That's the <keycap>Alt</keycap> key on the left-hand side of the <keycap>space bar</keycap>, and the <keycap>F2</keycap> function key, at the same time. This is a separate window running a Bourne shell clone called <command>ash</command>."
+msgstr "Trong trình đơn có mục <guimenuitem>Thực hiện một hệ vỏ</guimenuitem>. Nếu trình đơn không sẵn sàng khi bạn cần sử dụng hệ vỏ, hãy bấm tổ hợp phím <keycombo><keycap>Alt trái</keycap> <keycap>F2</keycap></keycombo> (trên bàn phím Mac là <keycombo><keycap>Option</keycap> <keycap>F2</keycap> </keycombo>) để chuyển đổi sang <emphasis>bàn điều khiển ảo</emphasis> thứ hai. Tổ hợp phím này có nghĩa là bấm phím <keycap>Alt</keycap> bên trái <keycap>phím dài</keycap> và phím chức năng <keycap>F2</keycap> cùng lúc. Lệnh <guimenuitem>Thực hiện một hệ vỏ</guimenuitem> sẽ mở một cửa sổ riêng chạy một sự mô phỏng hệ vỏ Bourne có tên <command>ash</command>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2324
+#, no-c-format
+msgid "At this point you are booted from the RAM disk, and there is a limited set of Unix utilities available for your use. You can see what programs are available with the command <command>ls /bin /sbin /usr/bin /usr/sbin</command> and by typing <command>help</command>. The text editor is <command>nano</command>. The shell has some nice features like autocompletion and history."
+msgstr "Vào lúc này, bạn được khởi động từ đĩa RAM, và có sẵn một bộ tiện ích UNIX bị hạn chế để sử dụng. Bạn có thể xem các chương trình sẵn sàng bằng cách dùng lệnh <command>ls /bin /sbin /usr/bin /usr/sbin</command> (ls = liệt kê) và bằng cách gõ lệnh <command>help</command> (trợ giúp). Có trình soạn thảo văn bản được gọi là <command>nano</command>. Hệ vỏ có một số tính năng đẹp như khả năng gõ xong tự động và lược sử."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2333
+#, no-c-format
+msgid "Use the menus to perform any task that they are able to do &mdash; the shell and commands are only there in case something goes wrong. In particular, you should always use the menus, not the shell, to activate your swap partition, because the menu software can't detect that you've done this from the shell. Press <keycombo><keycap>Left Alt</keycap> <keycap>F1</keycap></keycombo> to get back to menus, or type <command>exit</command> if you used a menu item to open the shell."
+msgstr "Hãy dùng những trình đơn để thực hiện công việc nào có thể &mdash; hệ vỏ và các lệnh chỉ được cung cấp trong trường hợp bạn gặp khó khăn. Bạn nên dùng trình đơn, không phải hệ vỏ, đặc biệt để kích hoạt phân vùng trao đổi (swap), vì phần mềm trình đơn không thể phát hiện nếu bạn làm như thế bằng hệ vỏ. Hãy bấm tổ hợp phím <keycombo><keycap>Alt trái</keycap> <keycap>F1</keycap></keycombo> để trở về trình đơn, hãy gõ <command>exit</command> (thoát) nếu bạn đã sử dụng trình đơn để mở hệ vỏ."
+
+#.Tag: title
+#: using-d-i.xml:2352
+#, no-c-format
+msgid "Installation Over the Network"
+msgstr "Cài đặt qua mạng"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2354
+#, no-c-format
+msgid "One of the more interesting components is <firstterm>network-console</firstterm>. It allows you to do a large part of the installation over the network via SSH. The use of the network implies you will have to perform the first steps of the installation from the console, at least to the point of setting up the networking. (Although you can automate that part with <xref linkend=\"automatic-install\"/>.)"
+msgstr "Một của những thành phần hay hơn là <firstterm>network-console</firstterm>. Nó cho bạn khả năng làm phần lớn tiến trình cài đặt qua mạng thông qua SSH. Việc sử dụng mạng ngụ ý là bạn sẽ phải thực hiện những bước cài đặt đâù tiên từ bàn điều khiển, ít nhất đến khi thiết lập khả năng chạy mạng (dù bạn có thể tự động hoá phần đó bằng phần <xref linkend=\"automatic-install\"/>.)"
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2364
+#, no-c-format
+msgid "This component is not loaded into the main installation menu by default, so you have to explicitly ask for it. If you are installing from CD, you need to boot with medium priority or otherwise invoke the main installation menu and choose <guimenuitem>Load installer components from CD</guimenuitem> and from the list of additional components select <guimenuitem>network-console: Continue installation remotely using SSH</guimenuitem>. Successful load is indicated by a new menu entry called <guimenuitem>Continue installation remotely using SSH</guimenuitem>."
+msgstr "Thành phần này không được tải vào trình cài đặt chính theo mặc định, vậy bạn phải yêu cầu nó một cách dứt khoát. Nếu bạn đang cài đặt từ đĩa CD, bạn cần phải khởi động tại ưu tiên vừa, hay nếu không, gọi trình đơn cài đặt chính và chọn mục <guimenuitem>Tải thành phần cài đặt từ đĩa CD</guimenuitem>, và trong danh sách các thành phần thêm hãy chọn mục <guimenuitem>Tùy chọn bàn giao tiếp mạng: Tiếp tục lại cài đặt từ xa bằng SSH</guimenuitem>. Việc tải thành công được ngụ ý bằng một mục nhập trình đơn mới : <guimenuitem>Tiếp tục lại cài đặt từ xa bằng SSH</guimenuitem>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2377
+#, no-c-format
+msgid "For installations on &arch-title;, this is the default method after setting up the network."
+msgstr "Đối với việc cài đặt vào máy có kiến trúc &arch-title;, đây là phương pháp mặc định sau khi thiết lập mạng."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2382
+#, no-c-format
+msgid "<phrase arch=\"not-s390\">After selecting this new entry, you</phrase> <phrase arch=\"s390\">You</phrase> will be asked for a new password to be used for connecting to the installation system and for its confirmation. That's all. Now you should see a screen which instructs you to login remotely as the user <emphasis>installer</emphasis> with the password you just provided. Another important detail to notice on this screen is the fingerprint of this system. You need to transfer the fingerprint securely to the <quote>person who will continue the installation remotely</quote>."
+msgstr "<phrase arch=\"not-s390\">Sau khi chọn mục nhập mới này, bạn</phrase> <phrase arch=\"s390\">Bạn</phrase> sẽ được nhắc nhập một mật khẩu mới sẽ được sử dụng để kết nối đến hệ thống cài đặt và để xác nhận nó. Đó là tất cả thôi. Lúc này bạn nên xem màn hình hướng dẫn bạn đăng nhập từ xa với tư cách là người dùng <emphasis>installer</emphasis> với mật khẩu mới cung cấp. Một chi tiết quan trọng khác cần thấy biết trên màn hình này là vân tay của hệ thống này. Bạn cần phải truyền vân tay này một cách bảo mật cho <quote>người sẽ tiếp tục cài đặt từ xa</quote>."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2394
+#, no-c-format
+msgid "Should you decide to continue with the installation locally, you can always press &enterkey;, which will bring you back to the main menu, where you can select another component."
+msgstr "Nếu bạn chọn tiếp tục cài đặt cục bộ, vào lúc nào bạn có thể bấm phím &enterkey;, mà sẽ mang bạn về trình đơn chính nơi bạn có thể chọn thành phần khác."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2400
+#, no-c-format
+msgid ""
+"Now let's switch to the other side of the wire. As a prerequisite, you need to configure your terminal for UTF-8 encoding, because that is what the installation system uses. If you do not, remote installation will be still possible, but you may encounter strange display artefacts like destroyed dialog borders or unreadable non-ascii characters. Establishing a connection with the installation system is as simple as typing: <informalexample><screen>\n"
+"<prompt>$</prompt> <userinput>ssh -l installer <replaceable>install_host</replaceable></userinput>\n"
+"</screen></informalexample> Where <replaceable>install_host</replaceable> is either the name or IP address of the computer being installed. Before the actual login the fingerprint of the remote system will be displayed and you will have to confirm that it is correct."
+msgstr "Tại đầu khác, bạn cần phải cấu hình thiết bị cuối để sử dụng bảng mã UTF-8, vì hệ thống cài đặt sử dụng đó. Nếu bạn không làm như thế, vẫn còn có thể cài đặt từ xa, nhưng mà bạn có thể gặp một số đồ tạo tác lạ như viền hộp thoại bị hủy hay ký tự khác ASCII không thể đọc. Cách kết nối đến hệ thống cài đặt là dễ như gõ : <informalexample><screen>\n"
+"<prompt>$</prompt> <userinput>ssh -l installer <replaceable>máy_cài_đặt</replaceable></userinput>\n"
+"</screen></informalexample> mà <replaceable>máy_cài_đặt</replaceable> là hoặc tên hoặc địa chỉ IP của máy tính đang được cài đặt. Trước khi thật đăng nhập, vân tay của hệ thống ở xa sẽ được hiển thị, và bạn sẽ phải xác nhận nếu nó là đúng không."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2417
+#, no-c-format
+msgid "If you install several computers in turn and they happen to have the same IP address or hostname, <command>ssh</command> will refuse to connect to such host. The reason is that it will have different fingerprint, which is usually a sign of a spoofing attack. If you are sure this is not the case, you will need to delete the relevant line from <filename>~/.ssh/known_hosts</filename> and try again."
+msgstr "Nếu bạn cài đặt vài máy tính lần lượt, và chúng có cùng một địa chỉ IP hay tên máy, phần mềm <command>ssh</command> sẽ từ chối kết nối đến máy như vậy. Lý do là nó sẽ có vân tay khác, mà thường ngụ ý sự tấn công lừa gạt. Nếu bạn có chắc là nó không phải ngụ ý sự tấn công, bạn sẽ cần phải xoá bỏ dòng thích hợp ra tập tin liệt kê các máy được biết <filename>~/.ssh/known_hosts</filename> rồi thử lại."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2426
+#, no-c-format
+msgid "After the login you will be presented with an initial screen where you have two possibilities called <guimenuitem>Start menu</guimenuitem> and <guimenuitem>Start shell</guimenuitem>. The former brings you to the main installer menu, where you can continue with the installation as usual. The latter starts a shell from which you can examine and possibly fix the remote system. You should only start one SSH session for the installation menu, but may start multiple sessions for shells."
+msgstr "Sau khi đăng nhập, bạn sẽ xem màn hình đầu tiên chứa hai khả năng: <guimenuitem>Khởi chạy trình đơn</guimenuitem> và <guimenuitem>Khởi chạy hệ vỏ</guimenuitem>. Điều thứ nhất mang bạn tới trình đơn cài đặt chính, nơi bạn có thể tiếp tục cài đặt như thường. Còn điều thứ hai khởi chạy một hệ vỏ nơi bạn có thể thẩm tra và có lẽ sửa chữa hệ thống ở xa. Bạn nên sở khởi chỉ một phiên chạy SSH cho trình đơn cài đặt, nhưng có thể chạy nhiều phiên chạy cho các hệ vỏ."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2436
+#, no-c-format
+msgid "After you have started the installation remotely over SSH, you should not go back to the installation session running on the local console. Doing so may corrupt the database that holds the configuration of the new system. This in turn may result in a failed installation or problems with the installed system."
+msgstr "Sau khi bạn đã khởi chạy tiến trình cài đặt một cách từ xa thông qua SSH. bạn không nên trở về phiên chạy cài đặt đang chạy trên bàn điều khiển cục bộ. Làm như thế có thể hỏng cơ sở dữ liệu chứa cấu hình của hệ thống mới, mà lần lượt có thể gây ra việc cài đặt bị lỗi hay lỗi trong hệ thống đã được cài đặt."
+
+#.Tag: para
+#: using-d-i.xml:2444
+#, no-c-format
+msgid "Also, if you are running the SSH session from an X terminal, you should not resize the window as that will result in the connection being terminated."
+msgstr "Hơn nữa, nếu bạn làm phiên chạy SSH từ thiết bị cuối X, bạn không nên thay đổi kích cỡ của cửa sổ, vì làm như thế sẽ gây ra sự kết nối bị kết thúc."