summaryrefslogtreecommitdiff
path: root/po/vi/preparing.po
diff options
context:
space:
mode:
authorClytie Siddall <clytie@riverland.net.au>2007-01-15 11:31:09 +0000
committerClytie Siddall <clytie@riverland.net.au>2007-01-15 11:31:09 +0000
commita3abc3d2a1bec71401ae53174f1498694666a7ef (patch)
tree7194e1b12d1cbd4b1bd5a474449505fe3bb4c2ac /po/vi/preparing.po
parent57b5274bc557661b71b73ee50caa45badcb0a9fa (diff)
downloadinstallation-guide-a3abc3d2a1bec71401ae53174f1498694666a7ef.zip
vi.po: Updated Vietnamese translation.
Diffstat (limited to 'po/vi/preparing.po')
-rw-r--r--po/vi/preparing.po226
1 files changed, 3 insertions, 223 deletions
diff --git a/po/vi/preparing.po b/po/vi/preparing.po
index 59e4412a4..782610e2c 100644
--- a/po/vi/preparing.po
+++ b/po/vi/preparing.po
@@ -7,7 +7,7 @@ msgstr ""
"Project-Id-Version: preparing\n"
"Report-Msgid-Bugs-To: debian-boot@lists.debian.org\n"
"POT-Creation-Date: 2007-01-06 19:06+0000\n"
-"PO-Revision-Date: 2007-01-15 17:31+1030\n"
+"PO-Revision-Date: 2007-01-15 21:50+1030\n"
"Last-Translator: Clytie Siddall <clytie@riverland.net.au>\n"
"Language-Team: Vietnamese <vi-VN@googlegroups.com>\n"
"MIME-Version: 1.0\n"
@@ -286,14 +286,7 @@ msgid ""
"is optional because it requires a fairly large amount of disk space, and "
"because many &debian; systems are servers which don't really have any need "
"for a graphical user interface to do their job."
-msgstr ""
-"Một tùy chọn quan trọng trong khi cài đặt là có nên cài đặt môi trường làm "
-"việc đồ họa, chứa hệ thống cửa sổ X và một của những môi trường làm việc đồ "
-"họa có sẵn. Không cài đặt công việc <quote>Môi trường làm việc</quote> thì "
-"chỉ có hệ thống cơ bản được điều khiển bằng dòng lệnh. Việc cài đặt công "
-"việc Môi trường làm việc là tùy chọn, vì nó chiếm vùng hơi lớn trên đĩa, và "
-"vì nhiều hệ thống &debian; là máy phục vụ không thật cần chạy giao diện "
-"người dùng đồ họa (GUI) để hoạt động."
+msgstr "Một tùy chọn quan trọng trong khi cài đặt là có nên cài đặt môi trường làm việc đồ họa, chứa hệ thống cửa sổ X và một của những môi trường làm việc đồ họa có sẵn. Không cài đặt công việc <quote>Môi trường làm việc</quote> thì chỉ có hệ thống cơ bản được điều khiển bằng dòng lệnh. Việc cài đặt công việc Môi trường làm việc là tùy chọn, vì nó chiếm vùng hơi lớn trên đĩa, và vì nhiều hệ thống &debian; là máy phục vụ không thật cần chạy giao diện người dùng đồ họa (GUI) để hoạt động."
#. Tag: para
#: preparing.xml:185
@@ -3292,217 +3285,4 @@ msgstr ""
"gì), hoặc nếu màn hình trở thành màu đen sau khi khởi động trình cài đặt "
"thay vào hiển thị giao diện người dùng, hãy thử thay đổi thiết lập trình bày "
"dưới hệ điều hành MacOS thành 256 màu sắc thay cho <quote>thousands</quote> "
-"(mấy nghìn) hay <quote>millions</quote> (mấy tỷ) màu sắc."
-
-#~ msgid ""
-#~ "When <classname>debian-installer</classname> finishes, before the first "
-#~ "system load, you have only a very basic command line driven system. The "
-#~ "graphical interface which displays windows on your monitor will not be "
-#~ "installed unless you select it with <classname>tasksel</classname>. It's "
-#~ "optional because many &debian; systems are servers which don't really "
-#~ "have any need for a graphical user interface to do their job."
-#~ msgstr ""
-#~ "Khi tiến trình <classname>debian-installer</classname> đã làm xong, trước "
-#~ "khi bạn tải hệ thống lần đầu tiên, bạn có chỉ một hệ thống dựa vào dòng "
-#~ "lệnh tối thiểu. Giao diện đồ họa hiển thị cửa sổ trên màn hình sẽ được "
-#~ "cài đặt chỉ nếu bạn chọn nó bằng <classname>tasksel</classname>. Nó là "
-#~ "tùy chọn vì nhiều hệ thống &debian; chạy trên máy phục vụ không thật cần "
-#~ "giao diện người dùng đồ họa để hoạt động được."
-
-#~ msgid "<entry>RAM</entry>"
-#~ msgstr "<entry>RAM</entry>"
-
-#~ msgid "450 megabytes"
-#~ msgstr "450 MB"
-
-#~ msgid "Server"
-#~ msgstr "Máy phục vụ"
-
-#~ msgid "4 gigabytes"
-#~ msgstr "4 GB"
-
-#~ msgid ""
-#~ "Here is a sampling of some common Debian system configurations. You can "
-#~ "also get an idea of the disk space used by related groups of programs by "
-#~ "referring to <xref linkend=\"tasksel-size-list\"/>."
-#~ msgstr ""
-#~ "Đây là mẫu một số cấu hình hệ thống Debian thường dụng. <xref linkend="
-#~ "\"tasksel-size-list\"/> cũng hiển thị sự ước lượng sức chứa được chiếm "
-#~ "bởi nhóm chương trình liên quan."
-
-#~ msgid "Standard Server"
-#~ msgstr "Máy phục vụ chuẩn"
-
-#~ msgid ""
-#~ "This is a small server profile, useful for a stripped down server which "
-#~ "does not have a lot of niceties for shell users. It includes an FTP "
-#~ "server, a web server, DNS, NIS, and POP. For these 100MB of disk space "
-#~ "would suffice, and then you would need to add space for any data you "
-#~ "serve up."
-#~ msgstr ""
-#~ "Đây là một hồ sơ máy phục vụ nhỏ, có ích cho máy phục vụ tối thiểu không "
-#~ "có nhiều tính năng thêm cho người dùng trình bao. Nó gồm có trình phục vụ "
-#~ "FTP, trình phục vụ Mạng, DNS, NIS, POP. 100 MB sức chứa trên đĩa là đủ "
-#~ "cho các phần mềm này, không tính chỗ cho dữ liệu đã phục vụ."
-
-#~ msgid "Desktop"
-#~ msgstr "Để bàn"
-
-#~ msgid ""
-#~ "A standard desktop box, including the X window system, full desktop "
-#~ "environments, sound, editors, etc. You'll need about 2GB using the "
-#~ "standard desktop task, though it can be done in far less."
-#~ msgstr ""
-#~ "Một máy tính để bàn chuẩn, gồm hệ thống cửa sổ X, các môi trường người "
-#~ "dùng đầy đủ, khả năng âm thanh, trình soạn thảo v.v. Cần thiết khoảng 2 "
-#~ "GB khi dùng công việc môi trường làm việc chuẩn, dù có thể cài đặt một "
-#~ "môi trường làm việc cơ bản trong rất ít sức chứa hơn."
-
-#~ msgid "Work Console"
-#~ msgstr "Bàn điều khiển"
-
-#~ msgid ""
-#~ "A more stripped-down user machine, without the X window system or X "
-#~ "applications. Possibly suitable for a laptop or mobile computer. The size "
-#~ "is around 140MB."
-#~ msgstr ""
-#~ "Một máy tính người dùng tối thiểu, không có hệ thống cửa sổ X hay ứng "
-#~ "dụng X. Có lẽ thích hợp với máy tính xách tay hay máy tính di động khác. "
-#~ "Nó chiếm khoảng 140 MB."
-
-#~ msgid "Developer"
-#~ msgstr "Nhà phát triển"
-
-#~ msgid ""
-#~ "A desktop setup with all the development packages, such as Perl, C, C++, "
-#~ "etc. Size is around 475MB. Assuming you are adding X11 and some "
-#~ "additional packages for other uses, you should plan around 800MB for this "
-#~ "type of machine."
-#~ msgstr ""
-#~ "Một thiết lập để bàn chứa mọi gói phần mềm phát triển, như Perl, C và C+"
-#~ "+. Nó chiếm khoảng 475 MB. Nếu bạn muốn thêm X11 và một số gói khác cho "
-#~ "mục đích riêng, bạn nên định sử dụng khoảng 800 MB cho máy kiểu này."
-
-#~ msgid ""
-#~ "Many people have tried operating their 90 MHz CPU at 100 MHz, etc. It "
-#~ "sometimes works, but is sensitive to temperature and other factors and "
-#~ "can actually damage your system. One of the authors of this document over-"
-#~ "clocked his own system for a year, and then the system started aborting "
-#~ "the <command>gcc</command> program with an unexpected signal while it was "
-#~ "compiling the operating system kernel. Turning the CPU speed back down to "
-#~ "its rated value solved the problem."
-#~ msgstr ""
-#~ "Nhiều người đã thử chạy bộ xử lý trung tâm kiểu 90 MHz tại 100 MHz v.v. "
-#~ "Đôi khi nó chạy được, nhưng nó phản ứng với nhiệt độ và nhân tố khác, "
-#~ "thật sự có thể làm hỏng hệ thống. Một của những tác giả của tài liệu này "
-#~ "đã tăng tốc độ CPU trong vòng một năm, rồi hệ thống bắt đầu hủy bỏ chương "
-#~ "trình <command>gcc</command> với tín hiệu bất thường trong khi biên dịch "
-#~ "hạt nhân của hệ điều hành. Việc giảm tốc độ CPU thành giá trị chuẩn đã "
-#~ "sửa vấn đề này."
-
-#~ msgid ""
-#~ "The <command>gcc</command> compiler is often the first thing to die from "
-#~ "bad memory modules (or other hardware problems that change data "
-#~ "unpredictably) because it builds huge data structures that it traverses "
-#~ "repeatedly. An error in these data structures will cause it to execute an "
-#~ "illegal instruction or access a non-existent address. The symptom of this "
-#~ "will be <command>gcc</command> dying from an unexpected signal."
-#~ msgstr ""
-#~ "Bộ biên dịch <command>gcc</command> thường là tiến trình thứ nhất sẽ kết "
-#~ "thúc do mô-đun bộ nhớ sai (hoặc do vấn đề phần cứng khác mà thay đổi dữ "
-#~ "liệu một cách không thể đoán trước được) vì nó xây dựng các cấu trúc dữ "
-#~ "liệu rất lơn mà nó truyền qua nhiều lần. Lỗi nào xảy ra trong cấu trúc dữ "
-#~ "liệu như vậy sẻ gây ra nó thực hiện câu lệnh sai hoặc truy cập địa chỉ "
-#~ "không tồn tại. Triệu chứng của vấn đề này là chương trình <command>gcc</"
-#~ "command> kết thúc do tín hiệu bất thường."
-
-#~ msgid ""
-#~ "If you do have true-parity RAM and your motherboard can handle it, be "
-#~ "sure to enable any BIOS settings that cause the motherboard to interrupt "
-#~ "on memory parity errors."
-#~ msgstr ""
-#~ "Nếu máy tính của bạn có phải chứa RAM tính chẵn lẻ thật (true-parity), "
-#~ "cũng do bo mạch chủ quản lý được, hãy chắc là bạn hiệu lực thiết lập BIOS "
-#~ "nào gây ra bo mạch chủ ngắt tiến trình khi gặp lỗi tính chẵn lẻ bộ nhớ."
-
-#~ msgid "The Turbo Switch"
-#~ msgstr "Cái chuyển tốc độ"
-
-#~ msgid ""
-#~ "Many systems have a <emphasis>turbo</emphasis> switch that controls the "
-#~ "speed of the CPU. Select the high-speed setting. If your BIOS allows you "
-#~ "to disable software control of the turbo switch (or software control of "
-#~ "CPU speed), do so and lock the system in high-speed mode. We have one "
-#~ "report that on a particular system, while Linux is auto-probing (looking "
-#~ "for hardware devices) it can accidentally touch the software control for "
-#~ "the turbo switch."
-#~ msgstr ""
-#~ "Nhiều hệ thống có một cái chuyển <emphasis>turbo</emphasis> mà điều khiển "
-#~ "tốc độ của bộ xử lý trung tâm: bạn hãy chọn giá trị tốc độ cao. Nếu BIOS "
-#~ "cho phép bạn tắt phần mềm điều khiển cái chuyển turbo này (hoặc tắt phần "
-#~ "mềm điều khiển tốc độ CPU), tắt đi, rồi khoá hệ thống nằm trong chế độ "
-#~ "tốc độ cao. Một người dùng đã thông báo rằng dưới hệ thống của họ, trong "
-#~ "khi Linux thăm dò tự động (tìm thiết bị phần cứng), nó có thể tình nguyện "
-#~ "cờ sờ phần mềm điều khiển cái chuyển turbo."
-
-#~ msgid "Cyrix CPUs and Floppy Disk Errors"
-#~ msgstr "CPU Cyrix và lỗi đĩa mềm"
-
-#~ msgid ""
-#~ "Many users of Cyrix CPUs have had to disable the cache in their systems "
-#~ "during installation, because the floppy disk has errors if they do not. "
-#~ "If you have to do this, be sure to re-enable your cache when you are "
-#~ "finished with installation, as the system runs <emphasis>much</emphasis> "
-#~ "slower with the cache disabled."
-#~ msgstr ""
-#~ "Nhiều người dùng bộ xử lý trung tâm kiểu Cyrix đã phải tắt bộ nhớ tạm "
-#~ "(cache) của hệ thống trong khi cài đặt, nếu không thì đĩa mềm gặp lỗi. "
-#~ "Nếu bạn phải tắt bộ nhớ tạm, hãy chắc là bạn bật lại bộ nhớ tạm một khi "
-#~ "cài đặt xong, vì hệ thống chạy <emphasis>rất</emphasis> chậm hơn khi bộ "
-#~ "nhớ tạm bị tắt."
-
-#~ msgid ""
-#~ "We don't think this is necessarily the fault of the Cyrix CPU. It may be "
-#~ "something that Linux can work around. We'll continue to look into the "
-#~ "problem. For the technically curious, we suspect a problem with the cache "
-#~ "being invalid after a switch from 16-bit to 32-bit code."
-#~ msgstr ""
-#~ "Chúng tôi không nghĩ là trường hợp này phải do bộ xử lý trung tâm Cyrix. "
-#~ "Có lẽ Linux có khả năng chỉnh sửa lỗi này. Chúng tôi sẽ tiếp tục xem xét. "
-#~ "Nếu bạn quan tâm đến kỹ thuật, chúng tôi hoài nghi vấn đề mà bộ nhớ tạm "
-#~ "không còn hợp lệ lại sau khi chuyển đổi từ mã 16-bit sang 32-bit."
-
-#~ msgid "Peripheral Hardware Settings"
-#~ msgstr "Thiết lập phần cứng ngoại vi"
-
-#~ msgid ""
-#~ "You may have to change some settings or jumpers on your computer's "
-#~ "peripheral cards. Some cards have setup menus, while others rely on "
-#~ "jumpers. This document cannot hope to provide complete information on "
-#~ "every hardware device; what it hopes to provide is useful tips."
-#~ msgstr ""
-#~ "Có lẽ bạn phải thay đổi thiết lập hay nút riêng trên thẻ ngoại vi của máy "
-#~ "tính. Một số thẻ riêng có trình đơn thiết lập, còn thẻ khác dựa vào nút "
-#~ "riêng. Tài liệu này không thể cung cấp thông tin hoàn toàn về mọi thiết "
-#~ "bị phần cứng: nó chỉ cố gắng cung cấp mẹo hữu ích."
-
-#~ msgid ""
-#~ "If any cards provide <quote>mapped memory</quote>, the memory should be "
-#~ "mapped somewhere between 0xA0000 and 0xFFFFF (from 640K to just below 1 "
-#~ "megabyte) or at an address at least 1 megabyte greater than the total "
-#~ "amount of RAM in your system."
-#~ msgstr ""
-#~ "Nếu thẻ nào cung cấp <quote>bộ nhớ đã ánh xạ</quote> (mapped memory), bộ "
-#~ "nhớ nên được ánh xạ giữa 0xA0000 và 0xFFFFF (từ 640 KB đến đúng dưới 1 "
-#~ "MB) hoặc tại một địa chỉ ít nhất 1 MB lớn hơn tổng số RAM nằm trong hệ "
-#~ "thống đó."
-
-#~ msgid "More than 64 MB RAM"
-#~ msgstr "Hơn 64 MB RAM"
-
-#~ msgid ""
-#~ "The Linux Kernel cannot always detect what amount of RAM you have. If "
-#~ "this is the case please look at <xref linkend=\"boot-parms\"/>."
-#~ msgstr ""
-#~ "Hạt nhân LInux không luôn luôn có khả năng phát hiện số lượng RAM nằm "
-#~ "trong máy tính. Trong trường hợp này, xem <xref linkend=\"boot-parms\"/>."
+"(mấy nghìn) hay <quote>millions</quote> (mấy tỷ) màu sắc." \ No newline at end of file