# Vietnamese translation for Using D-I. # Copyright © 2006 Free Software Foundation, Inc. # Clytie Siddall , 2006. # msgid "" msgstr "" "Project-Id-Version: using-d-i\n" "Report-Msgid-Bugs-To: debian-boot@lists.debian.org\n" "POT-Creation-Date: 2007-01-02 23:43+0000\n" "PO-Revision-Date: 2006-12-31 17:46+1030\n" "Last-Translator: Clytie Siddall \n" "Language-Team: Vietnamese \n" "MIME-Version: 1.0\n" "Content-Type: text/plain; charset=UTF-8\n" "Content-Transfer-Encoding: 8bit\n" "Plural-Forms: nplurals=1; plural=0;\n" "X-Generator: LocFactoryEditor 1.6fc1\n" #. Tag: title #: using-d-i.xml:5 #, no-c-format msgid "Using the Debian Installer" msgstr "Sử dụng trình cài đặt Debian" #. Tag: title #: using-d-i.xml:7 #, no-c-format msgid "How the Installer Works" msgstr "Trình cài đặt hoạt động như thế nào" #. Tag: para #: using-d-i.xml:8 #, no-c-format msgid "" "The Debian Installer consists of a number of special-purpose components to " "perform each installation task. Each component performs its task, asking the " "user questions as necessary to do its job. The questions themselves are " "given priorities, and the priority of questions to be asked is set when the " "installer is started." msgstr "" "Trình cài đặt Debian là bao gồm một số thành phần nhằm mục đích đặc biệt, để " "thực hiện mỗi công việc cài đặt. Mỗi thành phần thi hành tác vụ riêng của " "nó, hỏi người dùng những câu cần thiết. Mỗi câu hỏi được gán ưu tiên, còn ưu " "tiên các câu cần hỏi có được đặt vào lúc khởi chạy trình cài đặt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:16 #, no-c-format msgid "" "When a default installation is performed, only essential (high priority) " "questions will be asked. This results in a highly automated installation " "process with little user interaction. Components are automatically run in " "sequence; which components are run depends mainly on the installation method " "you use and on your hardware. The installer will use default values for " "questions that are not asked." msgstr "" "Khi chạy tiến trình cài đặt mặc định, chỉ hỏi những câu chủ yếu (ưu tiên " "cao). Kết quả là tiến trình cài đặt rất tự động, tương tác ít với người " "dùng. Các thành phần được chạy tự động theo thứ tự; thành phần nào cần chạy " "phụ thuộc chính vào phương pháp cài đặt được dùng, cũng vào phần cứng riêng " "của bạn. Trình cài đặt sẽ dùng giá trị mặc định cho mỗi câu chưa hỏi." #. Tag: para #: using-d-i.xml:25 #, no-c-format msgid "" "If there is a problem, the user will see an error screen, and the installer " "menu may be shown in order to select some alternative action. If there are " "no problems, the user will never see the installer menu, but will simply " "answer questions for each component in turn. Serious error notifications are " "set to priority critical so the user will always be notified." msgstr "" "Nếu tiến trình cài đặt gặp lỗi, trình cài đặt hiển thị màn hình lỗi, có lẽ " "cũng là trình đơn cài đặt để chọn hành động xen kẽ. Còn nếu không gặp lỗi, " "người dùng sẽ không bao giờ xem trình đơn cài đặt, họ sẽ đơn giản trả lời " "câu hỏi về mỗi thành phần lần lượt. Thông báo lỗi nghiêm trọng có ưu tiên " "tới hạn thì người dùng sẽ luôn luôn xem." #. Tag: para #: using-d-i.xml:34 #, no-c-format msgid "" "Some of the defaults that the installer uses can be influenced by passing " "boot arguments when &d-i; is started. If, for example, you wish to force " "static network configuration (DHCP is used by default if available), you " "could add the boot parameter netcfg/disable_dhcp=true. See for available options." msgstr "" "Trình cài đặt dùng một số giá trị mặc định có thể được sửa đổi bằng cách gởi " "đối số khởi động vào lúc khởi chạy &d-i;. Chẳng hạn, nếu bạn muốn ép buộc " "cấu hình mạng kiểu tĩnh (DHCP được dùng theo mặc định nếu sẵn sàng), bạn có " "khả năng thêm tham số khởi động netcfg disable_dhcp=true (tắt DHCP=đúng). Xem để tìm " "các tùy chọn có sẵn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:42 #, no-c-format msgid "" "Power users may be more comfortable with a menu-driven interface, where each " "step is controlled by the user rather than the installer performing each " "step automatically in sequence. To use the installer in a manual, menu-" "driven way, add the boot argument priority=medium." msgstr "" "Người dùng thành thạo có thể thấy thoải mái hơn khi dùng giao diện do trình " "đơn điều khiển, trong đó người dùng điều khiển mỗi bước thay vì trình cài " "đặt thực hiện tự động mỗi bước theo thứ tự. Để tự điều khiển trình cài đặt " "bằng trình đơn, bạn hãy thêm đối số khởi động priority=medium (ưu tiên=vừa)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:50 #, no-c-format msgid "" "If your hardware requires you to pass options to kernel modules as they are " "installed, you will need to start the installer in expert " "mode. This can be done by either using the expert command " "to start the installer or by adding the boot argument " "priority=low. Expert mode gives you full control over " "&d-i;." msgstr "" "Nếu phần cứng riêng cần thiết bạn gởi tùy chọn cho mô-đun hạt nhân vào lúc " "cài đặt, bạn cần phải khởi chạy trình cài đặt trong chế độ nhà chuyên " "môn. Làm như thế bằng cách hoặc nhập lệnh expert " "(nhà chuyên môn) để khởi chạy trình cài đặt, hoặc thêm đối số khởi động " "priority=low (ưu tiên=thấp). Chế độ nhà chuyên môn " "cho bạn khả năng điều khiển đầy đủ &d-i;." #. Tag: para #: using-d-i.xml:59 #, no-c-format msgid "" "The normal installer display is character-based (as opposed to the now more " "familiar graphical interface). The mouse is not operational in this " "environment. Here are the keys you can use to navigate within the various " "dialogs. The Tab or right arrow keys move " "forward, and the Shift " "Tab or left arrow keys move " "backward between displayed buttons and selections. The " "up and down arrow select different items " "within a scrollable list, and also scroll the list itself. In addition, in " "long lists, you can type a letter to cause the list to scroll directly to " "the section with items starting with the letter you typed and use Pg-" "Up and Pg-Down to scroll the list in sections. The " "space bar selects an item such as a checkbox. Use " "&enterkey; to activate choices." msgstr "" "Trình cài đặt hiển thị dữ liệu bình thường dựa vào ký tự (như trái ngược với " "giao diện đồ họa thông thường hơn). Con chuột không hoạt động được trong môi " "trường này. Đây là các phím bạn có thể sử dụng để di chuyển bên trong những " "hộp thoại khác nhau. Phím Tab hay phím mũi tên bên " "phải di tới, còn tổ hợp phím " "Shift Tab hay phím mũi tên bên " "trái di lùi, giữa các cái nút và vùng chọn " "được hiển thị. Phím mũi tên lênxuống " "chọn mục khác nhau bên trong danh sách cuộn được, cũng cuộn danh sách đó. " "Hơn nữa, trong danh sách dài, bạn có khả năng gõ chữ nào để gây ra danh sách " "cuộn trực tiếp tới phần chứa mục bắt đầu với chữ đó, cũng sử dụng phím " "Pg-Up (trang lên) và Pg-Down (trang xuống) " "để cuộn danh sách theo phần riêng. Phím dài chọn mục như " "hộp chọn. Hãy sử dụng phím &enterkey; để kích hoạt điều đã chọn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:77 #, no-c-format msgid "" "S/390 does not support virtual consoles. You may open a second and third ssh " "session to view the logs described below." msgstr "" "Máy kiểu S/390 không hỗ trợ bàn giao tiếp ảo. Bạn có khả năng mở phiên chạy " "SSH thứ hai và thứ ba để xem những bản ghi được diễn tả bên dưới." #. Tag: para #: using-d-i.xml:82 #, no-c-format msgid "" "Error messages and logs are redirected to the fourth console. You can access " "this console by pressing Left AltF4 (hold the left Alt key while pressing " "the F4 function key); get back to the main installer " "process with Left AltF1." msgstr "" "Các thông điệp lỗi và bản ghi lỗi được chuyển tiếp tới bàn giao tiếp thứ tư. " "Bạn có khả năng truy cập bàn giao tiếp này bằng cách bấm tổ hợp phím " "Alt tráiF4 (bấm giữ " "phím Alt bên trái trong khi bấm phím chức năng F4); còn có thể trở về tiến trình cài đặt chính bằng tổ hợp phím " "Alt tráiF1." #. Tag: para #: using-d-i.xml:92 #, no-c-format msgid "" "These messages can also be found in /var/log/syslog. " "After installation, this log is copied to /var/log/installer/" "syslog on your new system. Other installation messages may be " "found in /var/log/ during the installation, and " "/var/log/installer/ after the computer has been booted " "into the installed system." msgstr "" "Các thông điệp này cũng nằm trong bản ghi hệ thống /var/log/" "syslog. Một khi cài đặt xong, bản ghi này được sao chép vào thư " "mục /var/log/installer/syslog trong hệ thống mới. Thông " "điệp cài đặt kiểu khác cũng nằm trong thư mục /var/log/ " "trong khi cài đặt, rồi trong thư mục /var/log/installer/ sau khi máy tính đã khởi động vào hệ thống mới cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:106 #, no-c-format msgid "Components Introduction" msgstr "Giới thiệu về thành phần" #. Tag: para #: using-d-i.xml:107 #, no-c-format msgid "" "Here is a list of installer components with a brief description of each " "component's purpose. Details you might need to know about using a particular " "component are in ." msgstr "" "Đây là danh sách các thành phần cài đặt, cùng với mô tả ngắn về mục đích của " "mỗi điều. Chi tiết về cách sử dụng thành phần riêng nào nằm trong ." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:118 #, no-c-format msgid "main-menu" msgstr "main-menu" #. Tag: para #: using-d-i.xml:118 #, no-c-format msgid "" "Shows the list of components to the user during installer operation, and " "starts a component when it is selected. Main-menu's questions are set to " "priority medium, so if your priority is set to high or critical (high is the " "default), you will not see the menu. On the other hand, if there is an error " "which requires your intervention, the question priority may be downgraded " "temporarily to allow you to resolve the problem, and in that case the menu " "may appear." msgstr "" "Thành phần này hiển thị danh sách các thành phần cho người dùng xem trong " "khi chạy trình cài đặt, rồi khởi chạy mỗi thành phần đã được chọn. Các câu " "hỏi của thành phần « main-menu » được đặt là ưu tiên vừa, vậy nếu bạn đã đặt " "ưu tiên cài đặt cao hay tới hạn (cao là giá trị mặc định), bạn sẽ không xem " "trình đơn. Mặt khác, nếu tiến trình gặp lỗi cần thiết bạn can thiệp, ưu tiên " "của câu hỏi có thể được hạ cấp tạm thời để cho bạn khả năng giải quyết vấn " "đề: trong trường hợp đó, trình đơn có thể xuất hiện." #. Tag: para #: using-d-i.xml:128 #, no-c-format msgid "" "You can get to the main menu by selecting the Back button " "repeatedly to back all the way out of the currently running component." msgstr "" "Bạn có khả năng tới trình đơn chính bằng cách bấm cái nút Lùi " "nhiều lần để lùi lại hoàn toàn ra thành phần đang chạy." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:137 #, no-c-format msgid "localechooser" msgstr "localechooser" #. Tag: para #: using-d-i.xml:137 #, no-c-format msgid "" "Allows the user to select localization options for the installation and the " "installed system: language, country and locales. The installer will display " "messages in the selected language, unless the translation for that language " "is not complete in which case some messages may be shown in English." msgstr "" "Thành phần này cho bạn khả năng chọn tùy chọn địa phương hoá cho tiến trình " "cài đặt, cũng cho hệ thống sẽ cài đặt: ngôn ngữ, quốc gia và miền địa phương " "(locale). Trình cài đặt sẽ hiển thị thông điệp trong ngôn ngữ đã chọn, trừ " "có bản dịch chưa hoàn toàn sang ngôn ngữ đó, trong trường hợp đó một số " "thông điệp riêng vẫn còn có thể được hiển thị bằng tiếng Anh." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:149 #, no-c-format msgid "kbd-chooser" msgstr "kbd-chooser" #. Tag: para #: using-d-i.xml:149 #, no-c-format msgid "" "Shows a list of keyboards, from which the user chooses the model which " "matches his own." msgstr "" "Thành phần này hiển thị danh sách các bàn phím, trong đó người dùng họn điều " "thích hợp." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:158 #, no-c-format msgid "hw-detect" msgstr "hw-detect" #. Tag: para #: using-d-i.xml:158 #, no-c-format msgid "" "Automatically detects most of the system's hardware, including network " "cards, disk drives, and PCMCIA." msgstr "" "Thành phần này phát hiện tự động hậu hết phần cứng của máy tính, gồm thẻ " "mạng, ổ đĩa và PCMCIA." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:167 #, no-c-format msgid "cdrom-detect" msgstr "cdrom-detect" #. Tag: para #: using-d-i.xml:167 #, no-c-format msgid "Looks for and mounts a Debian installation CD." msgstr "Thành phần này phát hiện và gắn kết đĩa CD cài đặt Debian." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:175 #, no-c-format msgid "netcfg" msgstr "netcfg" #. Tag: para #: using-d-i.xml:175 #, no-c-format msgid "" "Configures the computer's network connections so it can communicate over the " "internet." msgstr "" "Thành phần này cấu hình các sự kết nối mạng của máy tính để cho nó có khả " "năng liên lạc qua Mạng." #. Tag: term #: using-d-i.xml:184 #, no-c-format msgid "iso-scan" msgstr "iso-scan" #. Tag: para #: using-d-i.xml:184 #, no-c-format msgid "" "Looks for ISO file systems, which may be on a CD-ROM or on the hard drive." msgstr "" "Thành phần này tìm hệ thống tập tin kiểu ISO, mà có thể nằm hoặc trên đĩa CD-" "ROM hoặc trên đĩa cứng." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:193 #, no-c-format msgid "choose-mirror" msgstr "choose-mirror" #. Tag: para #: using-d-i.xml:193 #, no-c-format msgid "" "Presents a list of Debian archive mirrors. The user may choose the source of " "his installation packages." msgstr "" "Thành phần này hiển thị danh sách các máy nhân bản Debian. Vậy người dùng có " "thể chọn nguồn của các gói cài đặt." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:202 #, no-c-format msgid "cdrom-checker" msgstr "cdrom-checker" #. Tag: para #: using-d-i.xml:202 #, no-c-format msgid "" "Checks integrity of a CD-ROM. This way the user may assure him/herself that " "the installation CD-ROM was not corrupted." msgstr "" "Thành phần này kiểm tra sự nguyên vẹn của đĩa CD-ROM. Bằng cách này, người " "dùng có khả năng kiểm tra xem đĩa CD-ROM cài đặt chưa bị hỏng." #. Tag: term #: using-d-i.xml:211 #, no-c-format msgid "lowmem" msgstr "lowmem" #. Tag: para #: using-d-i.xml:211 #, no-c-format msgid "" "Lowmem tries to detect systems with low memory and then does various tricks " "to remove unnecessary parts of &d-i; from the memory (at the cost of some " "features)." msgstr "" "Thành phần này thử phát hiện hệ thống không có đủ bộ nhớ, rồi thực hiện một " "số việc đặc biệt để gỡ bỏ phần &d-i; không cần thiết ra bộ nhớ đó (cũng mất " "vài tính năng)." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:221 #, no-c-format msgid "anna" msgstr "anna" #. Tag: para #: using-d-i.xml:221 #, no-c-format msgid "" "Anna's Not Nearly APT. Installs packages which have been retrieved from the " "chosen mirror or CD." msgstr "" "APT: thành phần này cài đặt gói được lấy từ máy nhân bản đã chọn, hay từ đĩa " "CD." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:230 #, no-c-format msgid "partman" msgstr "partman" #. Tag: para #: using-d-i.xml:230 #, no-c-format msgid "" "Allows the user to partition disks attached to the system, create file " "systems on the selected partitions, and attach them to the mountpoints. " "Included are also interesting features like a fully automatic mode or LVM " "support. This is the preferred partitioning tool in Debian." msgstr "" "Thành phần này cho người dùng khả năng phân vùng đĩa được gắn kết vào hệ " "thống, tạo hệ thống tập tin trên những phân vùng đã chọn, và gắn kết chúng " "vào những điểm lắp. Cũng gồm có một số tính năng có ích như chế độ tự động " "hoàn toàn hay khả năng hỗ trợ LVM (bộ quản lý khối tin hợp lý). Thành phần " "partman là công cụ phân vùng ưa thích trong Debian." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:242 #, no-c-format msgid "autopartkit" msgstr "autopartkit" #. Tag: para #: using-d-i.xml:242 #, no-c-format msgid "" "Automatically partitions an entire disk according to preset user preferences." msgstr "" "Thành phần này phân vùng tự động toàn bộ đĩa tùy theo tùy thích người dùng " "định sẵn." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:251 #, no-c-format msgid "partitioner" msgstr "partitioner" #. Tag: para #: using-d-i.xml:251 #, no-c-format msgid "" "Allows the user to partition disks attached to the system. A partitioning " "program appropriate to your computer's architecture is chosen." msgstr "" "Thành phần này cho người dùng khả năng phân vùng đĩa được gắn kết vào hệ " "thống. Nó chọn chương trình thích hợp với kiến trúc của mỗi máy tính." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:261 #, no-c-format msgid "partconf" msgstr "partconf" #. Tag: para #: using-d-i.xml:261 #, no-c-format msgid "" "Displays a list of partitions, and creates file systems on the selected " "partitions according to user instructions." msgstr "" "Thành phần này hiển thị danh sách các phân vùng, cũng tạo hệ thống tập tin " "trên những phân vùng đã chọn, tùy theo những hướng dẫn của người dùng." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:270 #, no-c-format msgid "lvmcfg" msgstr "lvmcfg" #. Tag: para #: using-d-i.xml:270 #, no-c-format msgid "" "Helps the user with the configuration of the LVM " "(Logical Volume Manager)." msgstr "" "Thành phần này giúp đỡ người dùng cấu hình LVM (bộ " "quản lý khối tin hợp lý)." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:279 #, no-c-format msgid "mdcfg" msgstr "mdcfg" #. Tag: para #: using-d-i.xml:279 #, no-c-format msgid "" "Allows the user to setup Software RAID (Redundant " "Array of Inexpensive Disks). This Software RAID is usually superior to the " "cheap IDE (pseudo hardware) RAID controllers found on newer motherboards." msgstr "" "Thành phần này cho người dùng khả năng thiết lập RAID " "kiểu phần mềm. RAID phần mềm này thường là tốt hơn các bộ điều khiển RAID " "IDE (phần cứng giả) rẻ nằm trên bo mạch chủ mới hơn." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:290 #, no-c-format msgid "tzsetup" msgstr "tzsetup" #. Tag: para #: using-d-i.xml:290 #, no-c-format msgid "Selects the time zone, based on the location selected earlier." msgstr "Thành phần này chọn múi giờ, dựa vào địa điểm đã chọn trước." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:298 #, no-c-format msgid "clock-setup" msgstr "clock-setup" #. Tag: para #: using-d-i.xml:298 #, no-c-format msgid "Determines whether the clock is set to UTC or not." msgstr "" "Thành phần này xác định nếu đồng hồ được đặt theo UTC (thời gian thế giới) " "hay không." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:306 #, no-c-format msgid "user-setup" msgstr "user-setup" #. Tag: para #: using-d-i.xml:306 #, no-c-format msgid "Sets up the root password, and adds a non-root user." msgstr "" "Thành phần này thiết lập mật khẩu chủ (root), cũng thêm một người dùng khác " "người chủ." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:314 #, no-c-format msgid "base-installer" msgstr "base-installer" #. Tag: para #: using-d-i.xml:314 #, no-c-format msgid "" "Installs the most basic set of packages which would allow the computer to " "operate under Linux when rebooted." msgstr "" "Thành phần này cài đặt bộ gói cơ bản nhất cho máy tính khả năng hoạt động " "được dưới Linux khi được khởi động lại." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:323 #, no-c-format msgid "apt-setup" msgstr "apt-setup" #. Tag: para #: using-d-i.xml:323 #, no-c-format msgid "" "Configures apt, mostly automatically, based on what media the installer is " "running from." msgstr "" "Thành phần này cấu hình chương trình « apt », một cách phần lớn tự động, dựa " "vào vật chứa nơi trình cài đặt chạy." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:332 #, no-c-format msgid "pkgsel" msgstr "pkgsel" #. Tag: para #: using-d-i.xml:332 #, no-c-format msgid "" "Uses tasksel to select and install additional " "software." msgstr "" "Thành phần này sử dụng chương trình tasksel để chọn " "và cài đặt phần mềm thêm." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:340 #, no-c-format msgid "os-prober" msgstr "os-prober" #. Tag: para #: using-d-i.xml:340 #, no-c-format msgid "" "Detects currently installed operating systems on the computer and passes " "this information to the bootloader-installer, which may offer you an ability " "to add discovered operating systems to the bootloader's start menu. This way " "the user could easily choose at the boot time which operating system to " "start." msgstr "" "Thành phần này phát hiện hệ thống đã được cài đặt trên máy tính và gởi thông " "tin này cho trình cài đặt bộ tải khởi động, mà có thể cung cấp cho bạn khả " "năng thêm hệ thống đã có vào trình đơn bắt đầu của bộ tải khởi động. Bằng " "cách này, vào lúc khởi động người dùng có thể chọn dễ dàng hệ điều hành nào " "cần khởi chạy." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:352 #, no-c-format msgid "bootloader-installer" msgstr "bootloader-installer" #. Tag: para #: using-d-i.xml:352 #, no-c-format msgid "" "The various bootloader installers each install a boot loader program on the " "hard disk, which is necessary for the computer to start up using Linux " "without using a floppy or CD-ROM. Many boot loaders allow the user to choose " "an alternate operating system each time the computer boots." msgstr "" "Mỗi trình cài đặt bộ tải khởi động có cài đặt một chương trình tải khởi động " "vào đĩa cứng, mà cần thiết để máy tính khởi động được bằng Linux, không dùng " "đĩa mềm hay đĩa CD-ROM. Nhiều bộ tải khởi động cho người dùng có khả năng " "chọn hệ điều hành xen kẽ vào lúc khởi động máy tính." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:363 #, no-c-format msgid "shell" msgstr "shell" #. Tag: para #: using-d-i.xml:363 #, no-c-format msgid "" "Allows the user to execute a shell from the menu, or in the second console." msgstr "" "Thành phần này cho người dùng khả năng thực hiện trình bao từ trình đơn, " "hoặc trong bàn giao tiếp thứ hai." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: term #: using-d-i.xml:372 #, no-c-format msgid "save-logs" msgstr "save-logs" #. Tag: para #: using-d-i.xml:372 #, no-c-format msgid "" "Provides a way for the user to record information on a floppy disk, network, " "hard disk, or other media when trouble is encountered, in order to " "accurately report installer software problems to Debian developers later." msgstr "" "Thành phần này cung cấp cho người dùng có khả năng ghi thông tin vào đĩa " "mềm, qua mạng, vào đĩa cứng hay vào vật chứa khác khi gặp lỗi, để thông báo " "chính xác các vấn đề phần mềm cài đặt cho nhà phát triển xem vào lúc sau." #. Tag: title #: using-d-i.xml:390 #, no-c-format msgid "Using Individual Components" msgstr "Sử dụng thành phần riêng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:391 #, no-c-format msgid "" "In this section we will describe each installer component in detail. The " "components have been grouped into stages that should be recognizable for " "users. They are presented in the order they appear during the install. Note " "that not all modules will be used for every installation; which modules are " "actually used depends on the installation method you use and on your " "hardware." msgstr "" "Trong phần này có diễn tả mỗi thành phần cài đặt một cách chi tiết. Các " "thành phần đã được nhóm lại theo giai đoạn riêng dễ hiểu, được trình diễn " "theo thứ tự xuất hiện trong tiến trình cài đặt. Ghi chú rằng không phải tất " "cả các mô-đun sẽ được dùng trong mọi việc cài đặt; những mô-đun thật sự được " "dùng phụ thuộc vào phương pháp cài đặt và phần cứng riêng." #. Tag: title #: using-d-i.xml:403 #, no-c-format msgid "Setting up Debian Installer and Hardware Configuration" msgstr "Thiết lập trình cài đặt Debian và cấu hình phần cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:404 #, no-c-format msgid "" "Let's assume the Debian Installer has booted and you are facing its first " "screen. At this time, the capabilities of &d-i; are still quite limited. It " "doesn't know much about your hardware, preferred language, or even the task " "it should perform. Don't worry. Because &d-i; is quite clever, it can " "automatically probe your hardware, locate the rest of its components and " "upgrade itself to a capable installation system. However, you still need to " "help &d-i; with some information it can't determine automatically (like " "selecting your preferred language, keyboard layout or desired network " "mirror)." msgstr "" "Giả sử là trình cài đặt Debian mới khởi động, và bạn xem màn hình thứ nhất. " "Vào lúc đó, khả năng của &d-i; vẫn còn hơi bị hạn chế. Nó chưa biết đủ về " "phần cứng, về ngôn ngữ ưa thích của bạn, hay ngay cả về công việc cần thực " "hiện. Không có sao đó, vì &d-i; hơi thông minh. Nó có khả năng thăm dò tự " "động phần cứng, tìm các thành phần còn lại của nó, và nâng cấp tự nó lên một " "hệ thống cài đặt có đủ khả năng. Tuy nhiên, bạn vẫn còn cần phải giúp đỡ &d-" "i; tập hợp vài thông tin nó không thể quyết định tự động (v.d. bằng cách " "chọn ngôn ngữ ưa thích, bố trí bàn phím thích hợp hay máy nhân bản riêng " "trên mạng)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:417 #, no-c-format msgid "" "You will notice that &d-i; performs hardware detection several times during this stage. The first time is targeted " "specifically at the hardware needed to load installer components (e.g. your " "CD-ROM or network card). As not all drivers may be available during this " "first run, hardware detection needs to be repeated later in the process." msgstr "" "Bạn sẽ thấy biết rằng &d-i; thực hiện việc phát hiện phần cứng vài lần trong giao đoạn này. Lần đầu tiên nhằm mục đích tìm phần " "cứng cần thiết để tải các thành phần cài đặt (v.d. ổ đĩa CD-ROM hay thẻ " "mạng). Vì không phải tất cả các trình điều khiển luôn luôn sẵn sàng trong " "việc chạy đầu tiên này, việc phát hiện phần cứng cần phải được lặp lại vào " "điểm sau trong tiến trình." #. Tag: title #: using-d-i.xml:432 #, no-c-format msgid "Check available memory / low memory mode" msgstr "Kiểm tra bộ nhớ có sẵn / chế độ thiếu bộ nhớ" #. Tag: para #: using-d-i.xml:434 #, no-c-format msgid "" "One of the first things &d-i; does, is to check available memory. If the " "available memory is limited, this component will make some changes in the " "installation process which hopefully will allow you to install &debian; on " "your system." msgstr "" "Một của những hành động thứ nhất của &d-i; là việc kiểm tra số lượng bộ nhớ " "có sẵn. Nếu không có đủ bộ nhớ có sẵn, thành phần này sẽ sửa đổi tiến trình " "cài đặt để (mong muốn) cho bạn khả năng cài đặt &debian; trên máy tính của " "mình." #. Tag: para #: using-d-i.xml:441 #, no-c-format msgid "" "The first measure taken to reduce memory consumption by the installer is to " "disable translations, which means that the installation can only be done in " "English. Of course, you can still localize the installed system after the " "installation has completed." msgstr "" "Để giảm bộ nhớ được chiếm, bộ cài đặt trước tiên sẽ tắt các bản dịch nên chỉ " "có khả năng cài đặt bằng tiếng Anh. Tất nhiên, bạn vẫn còn có khả năng chạy " "hệ thống đã bản địa hoá sau khi cài đặt xong. " #. Tag: para #: using-d-i.xml:448 #, no-c-format msgid "" "If that is not sufficient, the installer will further reduce memory " "consumption by loading only those components essential to complete a basic " "installation. This reduces the functionality of the installation system. You " "will be given the opportunity to load additional components manually, but " "you should be aware that each component you select will use additional " "memory and thus may cause the installation to fail." msgstr "" "Để giảm bộ nhớ thêm, bộ cài đặt sẽ nạp chỉ những thành phần chủ yếu để chạy " "xong tiến trình cài đặt cơ bản. Việc này cũng giảm khả năng của hệ thống cài " "đặt. Bạn sẽ có dịp tự nạp các thành phần thêm, nhưng ghi chú rằng mỗi thành " "phần bạn chọn sẽ chiếm bộ nhớ thêm thì có thể gây ra tiến trình cài đặt bị " "lỗi do hết bộ nhớ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:457 #, no-c-format msgid "" "If the installer runs in low memory mode, it is recommended to create a " "relatively large swap partition (64–128MB). The swap partition will be " "used as virtual memory and thus increases the amount of memory available to " "the system. The installer will activate the swap partition as early as " "possible in the installation process. Note that heavy use of swap will " "reduce performance of your system and may lead to high disk activity." msgstr "" "Nếu bộ cài đặt chạy trong chế độ thiếu bộ nhớ, khuyên bạn tạo một vùng trao " "đổi tương đối lớn (64–128MB). Vùng trao đổi này sẽ được dùng như là bộ " "nhớ ảo thì tăng số lượng bộ nhớ sẵn sàng cho hệ thống. Bộ cài đặt sẽ kích " "hoạt vùng trao đổi càng sớm càng có thể trong tiến trình cài đặt. Ghi chú " "rằng cách sử dụng vùng trao đổi nặng sẽ giảm hiệu suất của hệ thống và có " "thể đưa tới hoạt động đĩa cao." #. Tag: para #: using-d-i.xml:467 #, no-c-format msgid "" "Despite these measures, it is still possible that your system freezes, that " "unexpected errors occur or that processes are killed by the kernel because " "the system runs out of memory (which will result in Out of memory messages on VT4 and in the syslog)." msgstr "" "Bất chấp những biện pháp này, vẫn còn có thể gặp hệ thống đông đặc, lỗi bất " "thường hay tiến trình bị giết bởi hạt nhân do hệ thống hết bộ nhớ (kết quả " "là thông điệp Hết bộ nhớ trên VT4 và trong bản ghi hệ thống)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:474 #, no-c-format msgid "" "For example, it has been reported that creating a big ext3 file system fails " "in low memory mode when there is insufficient swap space. If a larger swap " "doesn't help, try creating the file system as ext2 (which is an essential " "component of the installer) instead. It is possible to change an ext2 " "partition to ext3 after the installation." msgstr "" "Chẳng hạn, người dùng đã thông báo rằng việc tạo một hệ thống tập tin dạng " "ext3 lớn bị lỗi trong chế độ thiếu bộ nhớ khi không có đủ sức chứa trao đổi. " "Nếu vùng trao đổi lớn hơn không quyết định vấn đề này, hãy thử tạo hệ thống " "tập tin dạng ext2 (thành phần chủ yếu của bộ cài đặt) thay thế. Vẫn có thể " "thay đổi phân vùng ext2 sang ext3 sa khi cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:491 #, no-c-format msgid "Selecting Localization Options" msgstr "Chọn tùy chọn địa phương hoá" #. Tag: para #: using-d-i.xml:493 #, no-c-format msgid "" "In most cases the first questions you will be asked concern the selection of " "localization options to be used both for the installation and for the " "installed system. The localization options consist of language, country and " "locales." msgstr "" "Trong phần lớn trường hợp, trước tiên bạn sẽ được nhắc chọn các tùy chọn địa " "phương hoá cần dùng trong cả tiến trình cài đặt lẫn hệ thống đã cài đặt. " "Những tùy chọn địa phương hoá là ngôn ngữ, quốc gia và miền địa phương." #. Tag: para #: using-d-i.xml:500 #, no-c-format msgid "" "The language you choose will be used for the rest of the installation " "process, provided a translation of the different dialogs is available. If no " "valid translation is available for the selected language, the installer will " "default to English." msgstr "" "Ngôn ngữ bạn chọn sẽ được dùng trong phần còn lại của tiến trình cài đặt, " "miễn là có sẵn bản dịch của các hộp thoại khác nhau. Nếu chưa có bản dịch " "sang ngôn ngữ đã chọn, trình cài đặt sẽ trở về ngôn ngữ mặc định: tiếng Anh." #. Tag: para #: using-d-i.xml:507 #, no-c-format msgid "" "The selected country will be used later in the installation process to pick " "the default timezone and a Debian mirror appropriate for your geographic " "location. Language and country together will be used to set the default " "locale for your system and to help select your keyboard." msgstr "" "Vào điểm sau trong tiến trình cài đặt, quốc gia đã chọn sẽ được dùng để chọn " "múi giờ mặc định và một máy nhân bản Debian thích hợp với chỗ địa lý của " "bạn. Cả ngôn ngữ lẫn quốc gia đều sẽ được dùng để đặt miền địa phương mặc " "định cho hệ thống của bạn, cũng để giúp đỡ chọn bố trí bàn phím." #. Tag: para #: using-d-i.xml:514 #, no-c-format msgid "" "You will first be asked to select your preferred language. The language " "names are listed in both English (left side) and in the language itself " "(right side); the names on the right side are also shown in the proper " "script for the language. The list is sorted on the English names. At the top " "of the list is an extra option that allows you to select the C locale instead of a language. Choosing the C locale " "will result in the installation proceding in English; the installed system " "will have no localization support as the locales " "package will not be installed." msgstr "" "Trước tiên, bạn sẽ được nhắc chọn ngôn ngữ ưa thích. Các tên ngôn ngữ được " "liệt kê bằng cả tiếng Anh (bên trái) lẫn tiếng gốc (bên phải); các tên bên " "phải cũng được in ra bằng chữ viết đúng của ngôn ngữ đó. Danh sách đó được " "sắp xếp theo tên tiếng Anh. Bên trên danh sách có một tùy chọn thêm cho bạn " "khả năng chọn miền địa phương C thay cho ngôn ngữ riêng. Việc " "chọn miền địa phương C sẽ gây ra tiến trình cài đặt tiếp tục " "lại bằng chỉ tiếng Anh; hệ thống đã cài đặt sẽ không có khả năng hỗ trợ địa " "phương hoá (không có ngôn ngữ khác v.v.) vì gói locales sẽ không được cài đặt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:526 #, no-c-format msgid "" "If you selected a language that is recognized as an official language for " "more than one country In technical terms: where multiple " "locales exist for that language with differing country codes. , you will next be asked to select a country. If you choose " "Other at the bottom of the list, you will be " "presented with a list of all countries, grouped by continent. If the " "language has only one country associated with it, that country will be " "selected automatically." msgstr "" "Nếu bạn chọn ngôn ngữ được chấp nhận là ngôn ngữ chính thức của nhiều quốc " "gia Tức là khi có nhiều miền địa phương với mã quốc gia " "khác nhau cho cùng một ngôn ngữ. , lần kế tiếp bạn sẽ " "được nhắc chọn quốc gia riêng. Nếu bạn chọn mục Khác bên dưới danh sách đó, trình cài đặt sẽ hiển thị danh sách mọi " "quốc gia, được nhóm lại theo châu. Nếu ngôn ngữ đã chọn chỉ có một quốc gia " "tương ứng với nó, quốc gia đó sẽ được chọn tự động." #. Tag: para #: using-d-i.xml:544 #, no-c-format msgid "" "A default locale will be selected based on the selected language and " "country. If you are installing at medium or low priority, you will have the " "option of selecting a different default locale and of selecting additional " "locales to be generated for the installed system." msgstr "" "Miền địa phương sẽ được chọn, dựa vào ngôn ngữ và quốc gia đã chọn. Nếu bạn " "đang cài đặt tại ưu tiên vừa hay thấp, bạn có khả năng chọn một miền địa " "phương mặc định khác, và một số miền địa phương thêm để được tạo ra cho hệ " "thống được cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:559 #, no-c-format msgid "Choosing a Keyboard" msgstr "Chọn bàn phím" #. Tag: para #: using-d-i.xml:561 #, no-c-format msgid "" "Keyboards are often tailored to the characters used in a language. Select a " "layout that conforms to the keyboard you are using, or select something " "close if the keyboard layout you want isn't represented. Once the system " "installation is complete, you'll be able to select a keyboard layout from a " "wider range of choices (run kbdconfig as root after you " "have completed the installation)." msgstr "" "Bàn phím thường được thiết kế để nhập các ký tự đại diện ngôn ngữ riêng. Hãy " "chọn một bố trí bàn phím thích hợp với bàn phím hàng ngày của bạn, hoặc chọn " "điều tương tự nếu không có bố trí trùng. Một khi cài đặt xong hệ thống, bạn " "có khả năng chọn bố trí bàn phím trong phạm vị sự chọn rộng hơn (chạy tiện " "ích kbdconfig với tư cách người chủ, một khi cài đặt " "xong)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:571 #, no-c-format msgid "" "Move the highlight to the keyboard selection you desire and press " "&enterkey;. Use the arrow keys to move the highlight — they are in the " "same place in all national language keyboard layouts, so they are " "independent of the keyboard configuration. An 'extended' keyboard is one " "with F1 through F10 keys along the top row." msgstr "" "Hãy di chuyển vùng tô sáng tới bố trí bàn phím đã muốn, rồi bấm phím " "&enterkey;. Dùng các phím mũi tên để di chuyển vùng tô sáng — chúng " "nằm tại cùng một vị trí trên mọi bố trí bàn phím ngôn ngữ quốc gia, vậy " "chúng không phụ thuộc vào cấu hình bàn phím. Bàn phím « đã mở rộng " "» ('extended') có các phím chức năng F1 đến F10 nằm bên trên." #. Tag: para #: using-d-i.xml:580 #, no-c-format msgid "" "On DECstations there is currently no loadable keymap available, so you have " "to skip the keyboard selection and keep the default kernel keymap (LK201 " "US). This may change in the future as it depends on further Linux/MIPS " "kernel development." msgstr "" "Trên máy DECstation, hiện thời không có bố trí bàn phím có thể tải, thì bạn " "cần phải bỏ qua việc chọn bàn phím, và giữ lại bố trí hạt nhân mặc định " "(LK201 US). Trường hợp này có thể thay đổi trong trương lai, vì nó phụ thuộc " "vào sự phát triển hạt nhân Linux/MIPS thêm." #. Tag: para #: using-d-i.xml:587 #, no-c-format msgid "" "There are two keyboard layouts for US keyboards; the qwerty/mac-usb-us " "(Apple USB) layout will place the Alt function on the Command/Apple key (in the keyboard position next to the space key " "similar to Alt on PC keyboards), while the qwerty/us " "(Standard) layout will place the Alt function on the Option " "key (engraved with 'alt' on most Mac keyboards). In other respects the two " "layouts are similar." msgstr "" "Có hai bố trí bàn phím Mỹ: bố trí kiểu « qwerty/mac-usb-us » gán chức năng " "Alt với phím Cmd trái tao ⌘ (bên trái phím dài giống như phím Alt trên bàn phím PC), còn bố trí " "kiểu « qwerty/us » gán chức năng Alt với phím Option (cũng " "có từ viết tắt 'alt' trên phần lớn bàn phím Mac). Bằng các cách khác, hai bố " "trí này là tương tự." #. Tag: title #: using-d-i.xml:617 #, no-c-format msgid "Looking for the Debian Installer ISO Image" msgstr "Tìm ảnh ISO cài đặt Debian" #. Tag: para #: using-d-i.xml:618 #, no-c-format msgid "" "When installing via the hd-media method, there will be " "a moment where you need to find and mount the Debian Installer iso image in " "order to get the rest of the installation files. The component iso-" "scan does exactly this." msgstr "" "Trong tiến trình cài đặt bằng phương pháp hd-media, có " "thời điểm khi bạn cần phải tìm và gắn kết ảnh ISO của trình cài đặt Debian, " "để lấy các tập tin cài đặt còn lại. Thành phần iso-scan " "thực hiện chính xác công việc này." #. Tag: para #: using-d-i.xml:625 #, no-c-format msgid "" "At first, iso-scan automatically mounts all block devices " "(e.g. partitions) which have some known filesystem on them and sequentially " "searches for filenames ending with .iso (or ." "ISO for that matter). Beware that the first attempt scans only " "files in the root directory and in the first level of subdirectories (i.e. " "it finds /whatever.iso, " "/data/whatever.iso, but not " "/data/tmp/whatever.iso). " "After an iso image has been found, iso-scan checks its " "content to determine if the image is a valid Debian iso image or not. In the " "former case we are done, in the latter iso-scan seeks for " "another image." msgstr "" "Trước tiên, thành phần iso-scan gắn kết tự động mọi thiết " "bị khối tin (v.d. phân vùng) chứa hệ thống tập tin đã biết, rồi tìm kiếm " "tính liên tục tên tập tin nào kết thúc bằng .iso (hay " ".ISO). Ghi chú rằng việc thử đầu tiên quét chỉ tập tin " "nằm trong thư mục gốc và lớp đầu của thư mục con (tức là nó tìm /" "cái_gì.iso/data/" "cái_gì.iso, nhưng không phải " "/data/tmp/cái_gì.iso). Sau " "khi tìm ảnh ISO, thành phần iso-scan kiểm tra nội dung " "của nó, để quyết định nếu nó là ảnh ISO Debian hợp lệ hay không. Nếu có, thì " "việc đã xong, còn nếu không thì thành phần iso-scan tìm " "ảnh khác." #. Tag: para #: using-d-i.xml:642 #, no-c-format msgid "" "In case the previous attempt to find an installer iso image fails, " "iso-scan will ask you whether you would like to perform a " "more thorough search. This pass doesn't just look into the topmost " "directories, but really traverses whole filesystem." msgstr "" "Trong trường hợp việc thử tìm ảnh ISO cài đặt không phải là thành công, " "thành phần iso-scan sẽ hỏi nếu bạn muốn thực hiện việc " "tìm kiếm tường tận hơn. Việc tìm kiếm đó không phải chỉ tìm trong những thư " "mục lên trên: nó thật sự đi qua toàn bộ hệ thống tập tin." #. Tag: para #: using-d-i.xml:649 #, no-c-format msgid "" "If iso-scan does not discover your installer iso image, " "reboot back to your original operating system and check if the image is " "named correctly (ending in .iso), if it is placed on a " "filesystem recognizable by &d-i;, and if it is not corrupted (verify the " "checksum). Experienced Unix users could do this without rebooting on the " "second console." msgstr "" "Nếu thành phần iso-scan không tìm được ảnh ISO cài đặt " "của bạn, hãy khởi động lại về hệ điều hành đã có, rồi kiểm tra xem nếu ảnh " "có tên đúng (kết thúc bằng .iso), nếu nó nằm trong hệ " "thống tập tin do &d-i; chấp nhận, và nếu nó bị hỏng (thẩm tra tổng kiểm " "checksum). Người dùng UNIX kinh nghiệm có thể làm như thế, không cần khởi " "động lại, bằng bàn giao tiếp thứ hai." #. Tag: title #: using-d-i.xml:670 #, no-c-format msgid "Configuring Network" msgstr "Cấu hình mạng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:672 #, no-c-format msgid "" "As you enter this step, if the system detects that you have more than one " "network device, you'll be asked to choose which device will be your " "primary network interface, i.e. the one which you want " "to use for installation. The other interfaces won't be configured at this " "time. You may configure additional interfaces after installation is " "complete; see the interfaces " "5 man page." msgstr "" "Khi bạn vào bước này, nếu trình cài đặt phát hiện nhiều thiết bị mạng trong " "máy tính, nó sẽ nhắc bạn chọn thiết bị nào là giao diện mạng " "chính, tức là điều bạn muốn sử dụng để cài đặt. Các " "giao diện khác sẽ không được cấu hình vào lúc đó. Bạn có khả năng cấu hình " "giao diện thêm một khi cài đặt xong; xem trang hướng dẫn « man » " " interfaces 5 ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:683 #, no-c-format msgid "" "By default, &d-i; tries to configure your computer's network automatically " "via DHCP. If the DHCP probe succeeds, you are done. If the probe fails, it " "may be caused by many factors ranging from unplugged network cable, to a " "misconfigured DHCP setup. Or maybe you don't have a DHCP server in your " "local network at all. For further explanation check the error messages on " "the third console. In any case, you will be asked if you want to retry, or " "if you want to perform manual setup. DHCP servers are sometimes really slow " "in their responses, so if you are sure everything is in place, try again." msgstr "" "Mặc định là &d-i; thử cấu hình tự động mạng của máy tính bằng DHCP. Nếu việc " "thăm dò DHCP là thành công, bạn đã làm xong. Còn nếu nó không phải là thành " "công, trường hợp này có thể được gây ra bởi nhiều nhân tố khác nhau, từ cáp " "mạng chưa cắm phít được, đến thiết lập DHCP có cấu hình sai. Hoặc có lẽ bạn " "chưa có trình phục vụ DHCP chạy trên mạng cục bộ. Để tìm biết nguyên nhân, " "hãy kiểm tra xem các thông điệp lỗi trên bàn giao tiếp thứ ba. Trong bất kỳ " "trường hợp nào, bạn sẽ được hỏi nếu bạn muốn thử lại hoặc tự thiết lập. " "Trình phục vụ DHCP đôi khi đáp ứng rất chậm, vậy nếu bạn có chắc là mọi thứ " "có ổn, hãy thử lại." #. Tag: para #: using-d-i.xml:695 #, no-c-format msgid "" "The manual network setup in turn asks you a number of questions about your " "network, notably IP address, " "Netmask, Gateway, Name server addresses, and " "a Hostname. Moreover, if you have a " "wireless network interface, you will be asked to provide your " "Wireless ESSID and a WEP " "key. Fill in the answers from ." msgstr "" "Lần lượt, tiến trình tự thiết lập mạng sẽ hỏi bạn một số câu về mạng, đặc " "biệt về địa chỉ IP, mặt nạ " "mạng (netmask), cổng ra (gateway), các địa chỉ máy phục vụ tên, và tên máy. Hơn nữa, nếu " "bạn có giao diện mạng vô tuyến, nó sẽ nhắc bạn nhập ESSID vô " "tuyếnkhoá WEP. Hãy " "điền vào các trả lời từ ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:709 #, no-c-format msgid "" "Some technical details you might, or might not, find handy: the program " "assumes the network IP address is the bitwise-AND of your system's IP " "address and your netmask. It will guess the broadcast address is the bitwise " "OR of your system's IP address with the bitwise negation of the netmask. It " "will also guess your gateway. If you can't find any of these answers, use " "the system's guesses — you can change them once the system has been " "installed, if necessary, by editing /etc/network/interfaces." msgstr "" "Có vài chi tiết kỹ thuật có thể có ích: chương trình giả sử là địa chỉ IP " "trên mạng là giá trị VÀ cách một ví trị bit (bitwise AND) của địa chỉ IP hệ " "thống và mặt nạ mạng. Nó sẽ đoán rằng địa chỉ quảng bá là HAY cách một vị " "trí bit (bitwise OR) của địa chỉ IP hệ thống với sự phủ định của mặt nạ " "mạng. Nó sẽ cũng đoán cổng ra. Nếu bạn không tìm thấy thông tin trong các " "trả lời này, hãy sử dụng các sự đoán của hệ thống — bạn vẫn còn có khả " "năng thay đổi chúng một khi hệ thống được cài đặt, nếu cần thiết, bằng cách " "chỉnh sửa tập tin /etc/network/interfaces." #. Tag: title #: using-d-i.xml:752 #, no-c-format msgid "Partitioning and Mount Point Selection" msgstr "Phân vùng và chọn điểm lắp" #. Tag: para #: using-d-i.xml:753 #, no-c-format msgid "" "At this time, after hardware detection has been executed a final time, &d-i; " "should be at its full strength, customized for the user's needs and ready to " "do some real work. As the title of this section indicates, the main task of " "the next few components lies in partitioning your disks, creating " "filesystems, assigning mountpoints and optionally configuring closely " "related issues like LVM or RAID devices." msgstr "" "Vào thời điểm này, sau khi việc phát hiện phần cứng đã được thực hiện lần " "cuối cùng, &d-i; nên có khả năng đầy đủ, được tùy chỉnh thích hợp với sự cần " "của người dùng riêng và sẵn sàng làm việc thực. Như tên phần này ngụ ý, " "những công việc chính của vài thành phần kế tiếp là phân vùng đĩa, tạo hệ " "thống tập tin, gán điểm lắp và (tùy chọn) cấu hình vấn đề rất liên quan đến " "nhau như LVM hay thiết bị RAID." #. Tag: title #: using-d-i.xml:775 #, no-c-format msgid "Partitioning Your Disks" msgstr "Phân vùng đĩa" #. Tag: para #: using-d-i.xml:777 #, no-c-format msgid "" "Now it is time to partition your disks. If you are uncomfortable with " "partitioning, or just want to know more details, see ." msgstr "" "Lúc này nên phân vùng các đĩa của bạn. Nếu bạn chưa quen với công việc phân " "vùng, hoặc chỉ muốn biết thêm, xem ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:784 #, no-c-format msgid "" "If a hard disk has previously used under Solaris, the partitioner may not " "detect the size of the drive correctly. Creating a new partition table does " "not fix this issue. What does help, is to zero the first few " "sectors of the drive: \n" "# dd if=/dev/zero of=/dev/hdX bs=512 count=2; " "sync\n" " Note that this will make any existing data on " "that disk inaccessible." msgstr "" "Nếu đĩa cứng đã được dùng dưới hệ điều hành Solaris, trình phân vùng có thể " "không phát hiện đúng kích cỡ của ổ đĩa. Việc tạo một bảng phân vùng mới " "không quyết định vấn đề này. Việc quyết định là làm số không " "vài rãnh ghi đầu của ổ đĩa: \n" "# dd if=/dev/zero of=/dev/hdX bs=512 count=2; " "sync\n" " Ghi chú rằng việc này sẽ làm cho dữ liệu nào tồn " "tại trên cùng đĩa không còn có khả năng truy cấp lại." #. Tag: para #: using-d-i.xml:797 #, no-c-format msgid "" "First you will be given the opportunity to automatically partition either an " "entire drive, or available free space on a drive. This is also called " "guided partitioning. If you do not want to autopartition, " "choose Manual from the menu." msgstr "" "Trước tiên, bạn sẽ nhận dịp phân vùng tự động hoặc toàn bộ đĩa, hoặc sức " "chứa còn rảnh có sẵn trên đĩa. Tiến trình này cũng được gọi như là phân vùng " "đã hướng dẫn. Nếu bạn không muốn phân vùng tự động, hãy chọn " "mục Bằng tay trong trình đơn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:804 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning, you may have three options: to create " "partitions directly on the hard disk (classic method), or to create them " "using Logical Volume Management (LVM), or to create them using encrypted " "LVM The installer will encrypt the LVM volume group using a " "256 bit AES key and makes use of the kernel's dm-crypt " "support. ." msgstr "" "Nếu bạn chọn tiến trình phân vùng đã hướng dẫn, có lẽ bạn có ba tùy chọn " "nữa: tạo phân vùng một cách trực tiếp trên đĩa cứng (phương pháp truyền " "thống), hoặc tạo phân vùng bằng khả năng quản lý khối tin hợp lý (LVM), hoặc " "tạo phân vùng bằng LVM đã mật mã Bộ cài đặt sẽ mật mã hoá " "nhóm khối tin LVM bằng một khoá AES 256 bit, và sử dụng khả năng hỗ trợ " "dm-crypt của hạt nhân. ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:819 #, no-c-format msgid "" "The option to use (encrypted) LVM may not be available on all architectures." msgstr "" "Tùy chọn sử dụng LVM (đã mật mã) có lẽ không sẵn sàng trên mọi kiến trúc." #. Tag: para #: using-d-i.xml:824 #, no-c-format msgid "" "When using LVM or encrypted LVM, the installer will create most partitions " "inside one big partition; the advantage of this method is that partitions " "inside this big partition can be resized relatively easily later. In the " "case of encrypted LVM the big partition will not be readable without knowing " "a special key phrase, thus providing extra security of your (personal) data." msgstr "" "Khi sử dụng LVM hoặc LVM đã mật mã, bộ cài đặt sẽ tạo phần lớn phân vùng bên " "trong cùng một phân vùng lớn; lợi ích của phương pháp này là các phân vùng " "bên trong phân vùng lớn này có thể được thay đổi kích cỡ hơi dễ dàng về sau. " "Trong trường hợp LVM đã mật mã, phân vùng lớn sẽ không có khả năng đọc nếu " "người dùng không có cụm từ khoá đặc biệt, thì cung cấp bảo mật thêm cho dữ " "liệu (riêng) của bạn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:833 #, no-c-format msgid "" "When using encrypted LVM, the installer will also automatically erase the " "disk by writing random data to it. This further improves security (as it " "makes it impossible to tell which parts of the disk are in use and also " "makes sure that any traces of previous installations are erased), but may " "take some time depending on the size of your disk." msgstr "" "Khi sử dụng LVM đã mật mã, bộ cài đặt sẽ cũng tự động xoá đĩa bằng cách ghi " "dữ liệu ngẫu nhiên vào nó. Việc này cải tiến thêm bảo mật (vì nó tạo trường " "hợp không thể tìm biết phần đĩa nào hoạt động và đảm bảo mọi vết của bản cài " "đặt trước đã được xoá hoàn toàn), nhưng có thể kéo dài một lát phụ thuộc vào " "kích cỡ của đĩa." #. Tag: para #: using-d-i.xml:842 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning using LVM or encrypted LVM, some changes " "in the partition table will need to be written to the selected disk while " "LVM is being set up. These changes effectively erase all data that is " "currently on the selected hard disk and you will not be able to undo them " "later. However, the installer will ask you to confirm these changes before " "they are written to disk." msgstr "" "Nếu bạn chọn tiến trình phân vùng đã hướng dẫn bằng LVM hoặc LVM đã mật mã, " "một số thay đổi trong bảng phân vùng sẽ cần phải được ghi vào đĩa đã chọn " "trong khi LVM được thiết lập. Các thay đổi này có kết quả là xoá hết dữ liệu " "nằm trên đĩa cứng đã chọn, và bạn không thể hủy bước này. Tuy niên, bộ cài " "đặt sẽ nhắc bạn xác nhận các thay đổi này trước khi ghi vào đĩa." #. Tag: para #: using-d-i.xml:852 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning (either classic or using (encrypted) LVM) " "for a whole disk, you will first be asked to select the disk you want to " "use. Check that all your disks are listed and, if you have several disks, " "make sure you select the correct one. The order they are listed in may " "differ from what you are used to. The size of the disks may help to identify " "them." msgstr "" "Nếu bạn chọn tiến trình phân vùng đã hướng dẫn (hoặc truyền thống hoặc bằng " "LVM (đã mật mã)) cho toàn bộ đĩa, trước tiên bạn sẽ được nhắc chọn đĩa bạn " "muốn sử dụng. Hãy kiểm tra xem tất cả các đĩa được liệt kê và, nếu bạn có " "vài đĩa, xem bạn đã chọn điều đúng. Thứ tự danh sách có thể khác với thứ tự " "bạn thường xem. Kích cỡ của đĩa có thể giúp đỡ bạn nhận diện mỗi điều." #. Tag: para #: using-d-i.xml:861 #, no-c-format msgid "" "Any data on the disk you select will eventually be lost, but you will always " "be asked to confirm any changes before they are written to the disk. If you " "have selected the classic method of partitioning, you will be able to undo " "any changes right until the end; when using (encrypted) LVM this is not " "possible." msgstr "" "Mọi dữ liệu nằm trên đĩa bạn chọn sẽ cuối cùng bị mất hoàn toàn, nhưng bạn " "sẽ luôn luôn được nhắc xác nhận thay đổi nào trước khi ghi vào đĩa. Nếu bạn " "đã chọn phương pháp phân vùng truyền thống, bạn sẽ có khả năng hủy bước thay " "đổi nào đúng đến kết thúc; còn khi sử dụng LVM (đã mật mã), không có." #. Tag: para #: using-d-i.xml:869 #, no-c-format msgid "" "Next, you will be able to choose from the schemes listed in the table below. " "All schemes have their pros and cons, some of which are discussed in . If you are unsure, choose the first one. Bear in " "mind that guided partitioning needs a certain minimal amount of free space " "to operate with. If you don't give it at least about 1GB of space (depends " "on chosen scheme), guided partitioning will fail." msgstr "" "Sau đó, bạn có khả năng chọn trong những giản đồ được liệt kê trong bảng bên " "dưới. Mọi giản đồ có thuận và chống, một số điều này được thảo luận trong " ". Nếu bạn chưa chắc, hãy chọn giản đồ thứ " "nhất. Ghi nhớ rằng tiến trình phân vùng đã hướng dẫn cần thiết một sức chứa " "còn rảnh tối thiểu để thao tác. Nếu bạn không gán cho nó ít nhất khoảng 1 GB " "sức chứa (phụ thuộc vào giản đồ đã chọn), tiến trình phân vùng đã hướng dẫn " "sẽ không thành công." #. Tag: entry #: using-d-i.xml:885 #, no-c-format msgid "Partitioning scheme" msgstr "Bố trí phân vùng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:886 #, no-c-format msgid "Minimum space" msgstr "Chỗ tối thiểu" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:887 #, no-c-format msgid "Created partitions" msgstr "Phân vùng đã tạo" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:893 #, no-c-format msgid "All files in one partition" msgstr "Mọi tập tin trên một phân vùng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:894 #, no-c-format msgid "600MB" msgstr "600MB" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:895 #, no-c-format msgid "/, swap" msgstr "/, trao đổi" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:897 #, no-c-format msgid "Separate /home partition" msgstr "Phân vùng /home riêng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:898 #, no-c-format msgid "500MB" msgstr "500MB" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:899 #, no-c-format msgid "/, /home, swap" msgstr "/, /home, trao đổi" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:903 #, no-c-format msgid "Separate /home, /usr, /var and /tmp partitions" msgstr "Các phân vùng /home, /usr, /var, và /tmp riêng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:904 #, no-c-format msgid "1GB" msgstr "1GB" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:905 #, no-c-format msgid "" "/, /home, /usr, /var, /tmp, swap" msgstr "" "/, /home, /usr, /var, /tmp, trao đổi" #. Tag: para #: using-d-i.xml:914 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning using (encrypted) LVM, the installer will " "also create a separate /boot partition. The other " "partitions, except for the swap partition, will be created inside the LVM " "partition." msgstr "" "Nếu bạn chọn tiến trình phân vùng đã hướng dẫn bằng LVM (đã mật mã), bộ cài " "đặt sẽ cũng tạo một phân vùng /boot riêng. Các phân " "vùng khác, trừ phân vùng trao đổi, sẽ được tạo bên trong phân vùng LVM." #. Tag: para #: using-d-i.xml:920 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning for your IA-64 system, there will be an " "additional partition, formatted as a FAT16 bootable filesystem, for the EFI " "boot loader. There is also an additional menu item in the formatting menu to " "manually set up a partition as an EFI boot partition." msgstr "" "Nếu bạn chọn công việc phân vùng đã hướng dẫn trên máy tính kiểu IA64, một " "phân vùng thêm được tạo, được định dạng làm hệ thống tập tin FAT16 có khả " "năng khởi động, cho bộ tải khởi động EFI. Cũng có một mục trình đơn thêm " "trong trình đơn định dạng, để tự thiết lập một phân vùng như là phân vùng " "khởi động EFI." #. Tag: para #: using-d-i.xml:928 #, no-c-format msgid "" "If you choose guided partitioning for your Alpha system, an additional, " "unformatted partition will be allocated at the beginning of your disk to " "reserve this space for the aboot boot loader." msgstr "" "Nếu bạn chọn công việc phân vùng đã hướng dẫn trên máy tính kiểu Alpha, một " "phân vùng thêm chưa định dạng sẽ được cấp phát tại đầu của đĩa, để dành " "riêng sức chứa này cho bộ tải khởi động « aboot »." #. Tag: para #: using-d-i.xml:934 #, no-c-format msgid "" "After selecting a scheme, the next screen will show your new partition " "table, including information on whether and how partitions will be formatted " "and where they will be mounted." msgstr "" "Sau khi bạn chọn bố trí, màn hình kế tiếp sẽ hiển thị bảng phân vùng mới, " "gồm có thông tin về trạng thái kiểu định dạng và gắn kết của mỗi phân vùng." #. Tag: para #: using-d-i.xml:940 #, no-c-format msgid "" "The list of partitions might look like this: \n" " IDE1 master (hda) - 6.4 GB WDC AC36400L\n" " #1 primary 16.4 MB B f ext2 /boot\n" " #2 primary 551.0 MB swap swap\n" " #3 primary 5.8 GB ntfs\n" " pri/log 8.2 MB FREE SPACE\n" "\n" " IDE1 slave (hdb) - 80.0 GB ST380021A\n" " #1 primary 15.9 MB ext3\n" " #2 primary 996.0 MB fat16\n" " #3 primary 3.9 GB xfs /home\n" " #5 logical 6.0 GB f ext3 /\n" " #6 logical 1.0 GB f ext3 /var\n" " #7 logical 498.8 MB ext3\n" " #8 logical 551.5 MB swap swap\n" " #9 logical 65.8 GB ext2\n" " This example shows two IDE harddrives divided " "into several partitions; the first disk has some free space. Each partition " "line consists of the partition number, its type, size, optional flags, file " "system, and mountpoint (if any). Note: this particular setup cannot be " "created using guided partitioning but it does show possible variation that " "can be achieved using manual partitioning." msgstr "" "Danh sách các phân vùng có thể hình như : \n" " IDE1 master (hda) - 6.4 GB WDC AC36400L\n" " #1 primary 16.4 MB B f ext2 /boot\n" " #2 primary 551.0 MB swap swap\n" " #3 primary 5.8 GB ntfs\n" " pri/log 8.2 MB FREE SPACE\n" "\n" " IDE1 slave (hdb) - 80.0 GB ST380021A\n" " #1 primary 15.9 MB ext3\n" " #2 primary 996.0 MB fat16\n" " #3 primary 3.9 GB xfs /home\n" " #5 logical 6.0 GB f ext3 /\n" " #6 logical 1.0 GB f ext3 /var\n" " #7 logical 498.8 MB ext3\n" " #8 logical 551.5 MB swap swap\n" " #9 logical 65.8 GB ext2\n" "\n" "[primary=chính; swap=trao đổi; FREE SPACE=sức chứa còn rảnh; logical=hợp lý " "(không phải vật lý)]\n" "\n" "Mẫu này hiển thị hai đĩa cứng kiểu IDE được chia ra vài phân vùng;\n" "đĩa thứ nhất có sức chứa còn rảnh. Mỗi dòng phân vùng có dạng:\n" "số hiệu phân vùng, kiểu nó, kích cỡ nó, cờ tùy chọn nào,\n" "hệ thống tập tin, điểm láp (nếu có).\n" "\n" "Ghi chú : thiết lập riêng này không thể được tạo khi dùng khả năng\n" "phân vùng đã hướng dẫn, nhưng nó có phải hiển thị trường hợp khác\n" "có thể được đạt khi tự phân vùng." #. Tag: para #: using-d-i.xml:953 #, no-c-format msgid "" "This concludes the guided partitioning. If you are satisfied with the " "generated partition table, you can choose Finish partitioning " "and write changes to disk from the menu to implement the new " "partition table (as described at the end of this section). If you are not " "happy, you can choose to Undo changes to partitions and run guided partitioning again, or modify the proposed " "changes as described below for manual partitioning." msgstr "" "Ở đây kết thúc tiến trình phân vùng đã hướng dẫn. Nếu bạn thấy bảng phân " "vùng đã tạo ra là ổn định, sau đó bạn có khả năng chọn mục Phân " "vùng xong và ghi các thay đổi vào đĩa trong trình đơn, để thực " "hiện bảng phân vùng mới (như được diễn tả tại cuối phần này). Còn nếu bạn " "chưa thỏa chí, bạn có thể chọn mục Hủy các bước thay đổi phân " "vùng để chay lại tiến trình phân vùng đã hướng dẫn, hoặc sửa " "đổi các thay đổi đã đề nghị (như được diễn tả bên dưới) cho việc tự phân " "vùng." #. Tag: para #: using-d-i.xml:963 #, no-c-format msgid "" "A similar screen to the one shown just above will be displayed if you choose " "manual partitioning except that your existing partition table will be shown " "and without the mount points. How to manually setup your partition table and " "the usage of partitions by your new Debian system will be covered in the " "remainder of this section." msgstr "" "Một màn hình tương tự với điều được hiển thị đúng trên đây sẽ được hiển thị " "nếu bạn chọn tự phân vùng, trừ là bảng phân vùng đã có sẽ được diễn tả, " "không có điểm lắp. Phần còn lại của tiết đoạn này sẽ diễn tả cách tự thiết " "lập bảng phân vùng và cách sử dụng phân vùng cho hệ thống Debian mới." #. Tag: para #: using-d-i.xml:971 #, no-c-format msgid "" "If you select a pristine disk which has neither partitions nor free space on " "it, you will be asked if a new partition table should be created (this is " "needed so you can create new partitions). After this, a new line entitled " "FREE SPACE should appear in the table under the selected disk." msgstr "" "Nếu bạn chọn một đĩa rỗng không có phân vùng, cũng không có sức chứa rảnh, " "bạn sẽ được nhắc tạo một bảng phân vùng mới (cần thiết để tạo phân vùng " "mới). Sau đó, một dòng mới tên CHỖ RỖNG nên xuất hiện trong " "bảng, bên dưới tên đĩa đã chọn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:979 #, no-c-format msgid "" "If you select some free space, you will have the opportunity to create a new " "partition. You will have to answer a quick series of questions about its " "size, type (primary or logical), and location (beginning or end of the free " "space). After this, you will be presented with a detailed overview of your " "new partition. The main setting is Use as:, which " "determines if the partition will have a file system on it, or be used for " "swap, software RAID, LVM, an encrypted file system, or not be used at all. " "Other settings include mountpoint, mount options, and bootable flag; which " "settings are shown depends on how the partition is to be used. If you don't " "like the preselected defaults, feel free to change them to your liking. E.g. " "by selecting the option Use as:, you can choose a " "different filesystem for this partition, including options to use the " "partition for swap, software RAID, LVM, or not use it at all. Another nice " "feature is the ability to copy data from an existing partition onto this " "one. When you are satisfied with your new partition, select " "Done setting up the partition and you will return " "to partman's main screen." msgstr "" "Nếu bạn chọn một phần sức chứa còn rảnh, bạn sẽ có dịp tạo một phân vùng " "mới. Tiến trình sẽ hỏi vài câu về kích cỡ, kiểu (chính hay hợp lý) và vị trí " "(đầu hay cuối của sức chứa còn rảnh) của phân vùng mới này. Sau đó, bạn sẽ " "xem toàn cảnh chi tiết về phân vùng mới. Thiết lập chính là " "Dùng làm:, mà quyết định nếu phân vùng sẽ chứa hệ " "thống tập tin, được dùng như là vùng trao đổi, RAID phần mềm, LVM, hệ thống " "tập tin đã mật mã, hoặc không được dùng bằng cách nào cả. Các thiết lập khác " "gồm điểm lắp, các tùy chọn lắp, cờ khả năng khởi động; những thiết lập được " "hiển thị phụ thuộc vào mục đích của phân vùng. Nếu bạn không thích những giá " "trị mặc định định sẵn, chỉnh sửa nhé. Chẳng hạn, bằng cách chọn tùy chọn " "Dùng làm:, bạn có khả năng chọn hệ thống tập tin " "khác cho phân vùng này, gồm tùy chọn dùng phân vùng cho vùng trao đổi, RAID " "phần mềm, LVM, hoặc không dùng nó bằng cách nào cả. Một tính năng đẹp khác " "là khả năng sao chép dữ liệu từ phân vùng tồn tại sang điều mới. Khi phân " "vùng mới ổn thỏa, hãy chọn Phân vùng đã được thiết lập rồi tiến trình sẽ trở về màn hình chính của partman." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1001 #, no-c-format msgid "" "If you decide you want to change something about your partition, simply " "select the partition, which will bring you to the partition configuration " "menu. This is the same screen like when creating a new partition, so you can " "change the same settings. One thing which might not be very obvious at a " "first glance is that you can resize the partition by selecting the item " "displaying the size of the partition. Filesystems known to work are at least " "fat16, fat32, ext2, ext3 and swap. This menu also allows you to delete a " "partition." msgstr "" "Muốn sửa đổi phân vùng này thì đơn giản hãy chọn phân vùng, việc đó hiển thị " "trình đơn cấu hình phân vùng. Đây là cùng một màn hình với điều cho khả năng " "tạo phân vùng mới, vì thế bạn có thể sửa đổi cùng một bộ tùy chọn. Bạn cũng " "có khả năng thay đổi kích cỡ của phân vùng bằng cách chọn mục hiển thị kích " "cỡ phân vùng. Những hệ thống tập tin được biết là hoạt động được trong " "trường hợp này là ít nhất fat16, fat32, ext2, ext3 và vùng trao đổi. Trình " "đơn này cũng cho bạn có khả năng xoá phân vùng." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1012 #, no-c-format msgid "" "Be sure to create at least two partitions: one for the root filesystem (which must be mounted as /) and " "one for swap. If you forget to mount the root " "filesystem, partman won't let you continue until you " "correct this issue." msgstr "" "Hãy kiểm tra xem bạn đã tạo ít nhất hai phân vùng: một điều cho hệ thống tập " "tin gốc (mà phải được gắn kết như là /) và điều khác cho bộ nhớ trao đổi. Nếu bạn " "quên gắn kết hệ thống tập tin gốc, chương trình partman " "sẽ không cho phép bạn tiếp tục, cho đến khi bạn sửa trường hợp này." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1020 #, no-c-format msgid "" "If you forget to select and format an EFI boot partition, partman will detect this and will not let you continue until you allocate " "one." msgstr "" "Nếu bạn quên chọn và định dạng một phân vùng khởi động EFI, chương trình " "partman sẽ phát hiện lỗi này, không cho phép bạn tiếp " "tục, cho đến khi bạn cấp phát một điều." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1026 #, no-c-format msgid "" "Capabilities of partman can be extended with installer " "modules, but are dependent on your system's architecture. So if you can't " "see all promised goodies, check if you have loaded all required modules (e." "g. partman-ext3, partman-xfs, or " "partman-lvm)." msgstr "" "Các khả năng của chương trình partman có thể được kéo dài " "bằng mô-đun cài đặt, phụ thuộc vào kiến trúc của hệ thống bạn. Vì vậy nếu " "bạn không thể xem mọi tính năng đã diễn tả, hãy kiểm tra xem nếu bạn đã tải " "mọi mô-đun cần thiết chưa (v.d. partman-ext3, " "partman-xfs, hay partman-lvm)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1034 #, no-c-format msgid "" "After you are satisfied with partitioning, select Finish " "partitioning and write changes to disk from the partitioning " "menu. You will be presented with a summary of changes made to the disks and " "asked to confirm that the filesystems should be created as requested." msgstr "" "Sau khi bạn thấy trường hợp phân vùng là ổn thỏa, hãy chọn Phân " "vùng xong và ghi các thay đổi vào đĩa trong trình đơn phân " "vùng. Bạn sẽ xem bản tóm tắt các thay đổi trên đĩa, và được nhắc xác nhận " "các hệ thống tập tin nên được tạo như được yêu cầu." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1062 #, no-c-format msgid "Configuring Multidisk Device (Software RAID)" msgstr "Cấu hình thiết bị đa đĩa (RAID phần mềm)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1063 #, no-c-format msgid "" "If you have more than one harddrive To be honest, you can " "construct MD device even from partitions residing on single physical drive, " "but that won't bring you anything useful. in your " "computer, you can use mdcfg to setup your drives for " "increased performance and/or better reliability of your data. The result is " "called Multidisk Device (or after its most famous " "variant software RAID)." msgstr "" "Nếu bạn có nhiều đĩa cứng Thực ra bạn có thể cấu tạo thiết " "bị đa đĩa ngay cả từ phân vùng nằm trên cùng một đĩa vật lý, nhưng mà việc " "đó sẽ không gây ra kết quả có ích. nằm trong máy tính của " "mình, bạn có thể sử dụng tiện ích mdcfg để thiết lập các " "đĩa đó để làm hiệu suất tốt hơn và/hay duy trì dữ liệu tin cây hơn. Kết quả " "được gọi là Thiết Bị Đa Đĩa (hay theo biến thể phổ " "biến nhất, RAID phần mềm)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1077 #, no-c-format msgid "" "MD is basically a bunch of partitions located on different disks and " "combined together to form a logical device. This device " "can then be used like an ordinary partition (i.e. in partman you can format it, assign a mountpoint, etc.)." msgstr "" "Thiết bị đa đĩa là cơ bản một bộ phân vùng nằm trên nhiều đĩa khác nhau, " "được kết hợp với nhau để tạo một thiết bị hợp lý. Vì " "vậy thiết bị này có thể được dùng như một phân vùng chuẩn (tức là trong " "chương trình partman bạn có thể định dạng nó, gán điểm " "lắp v.v.)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1085 #, no-c-format msgid "" "What benefits this brings depends on the type of MD device you are creating. " "Currently supported are: RAID0 Is mainly aimed at performance. RAID0 splits all " "incoming data into stripes and distributes them " "equally over each disk in the array. This can increase the speed of read/" "write operations, but when one of the disks fails, you will lose " "everything (part of the information is still on the " "healthy disk(s), the other part was on the failed " "disk). The typical use for RAID0 is a partition for video " "editing. RAID1 Is suitable for setups where reliability is the first " "concern. It consists of several (usually two) equally-sized partitions where " "every partition contains exactly the same data. This essentially means three " "things. First, if one of your disks fails, you still have the data mirrored " "on the remaining disks. Second, you can use only a fraction of the available " "capacity (more precisely, it is the size of the smallest partition in the " "RAID). Third, file-reads are load-balanced among the disks, which can " "improve performance on a server, such as a file server, that tends to be " "loaded with more disk reads than writes. Optionally you can " "have a spare disk in the array which will take the place of the failed disk " "in the case of failure. " "RAID5 Is a good compromise between speed, " "reliability and data redundancy. RAID5 splits all incoming data into stripes " "and distributes them equally on all but one disk (similar to RAID0). Unlike " "RAID0, RAID5 also computes parity information, which " "gets written on the remaining disk. The parity disk is not static (that " "would be called RAID4), but is changing periodically, so the parity " "information is distributed equally on all disks. When one of the disks " "fails, the missing part of information can be computed from remaining data " "and its parity. RAID5 must consist of at least three active partitions. " "Optionally you can have a spare disk in the array which will take the place " "of the failed disk in the case of failure. As you can see, " "RAID5 has a similar degree of reliability to RAID1 while achieving less " "redundancy. On the other hand, it might be a bit slower on write operations " "than RAID0 due to computation of parity information. To sum it up:" msgstr "" "Lợi ích được nhận phụ thuộc vào kiểu thiết bị đa đích bạn đang tạo. HIện " "thời có hỗ trợ : RAID0 được thiết kế chính cho hiệu suất tốt. RAID0 chia tách " "các dữ liệu được gửi đến ra nhiều lát rồi phân phối " "chúng một cách bằng nhau ra mỗi đĩa nằm trong mảng đó. Cấu trúc này có thể " "tăng tốc độ của thao tác đọc/ghi, nhưng mà khi đĩa nào hỏng hóc, bạn sẽ mất " "tất cả (phần thông tin vẫn còn nằm trên [những] đĩa " "hoạt động được, nhưng phần khác đã nằm trên đĩa mới " "hỏng hóc). Cách sử dụng điển hình RAID0 là một phân vùng riêng " "để soạn thảo ảnh động. " "RAID1 thích hợp với thiết lập gán ưu tiên cao " "nhất cho sự đáng tin cậy. Nó gồm có vài (thường là hai) phân vùng cùng kích " "cỡ mà mỗi phân vùng chứa chính xác cùng dữ liệu. Trường hợp này có ba kết " "quả chính: nếu đĩa nào hỏng hóc, bạn vẫn còn có " "cùng dữ liệu được nhân đôi trên các đĩa còn lại;bạn có thể sử dụng chỉ một phân số của sức chứa sẵn " "sàng (chính xác hơn, nó là kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất trong RAID đó);các việc đọc tập tin được chia bằng nhau ra " "các đĩa khác nhau, mà có thể tăng hiệu suất trên máy phục vụ, như máy phục " "vụ tập tin mà thường phải thực hiện nhiều việc đọc đĩa hơn việc ghi. Tùy chọn mảng có thể gồm một đĩa thêm sẽ thay " "thế đĩa mới hỏng hóc trong trường hợp đó. " " RAID5 là thoả hiệp hữu ích tốc " "độ, sự đáng tin cậy và sự thừa dữ liệu. RAID5 chia tách tất cả các dữ liệu " "được gửi đến ra nhiều lát rồi phân phối bằng nhau ra cả đĩa trừ một (tương " "tự với RAID0). Không như RAID0, RAID5 cũng tính thông tin chẵn " "lẻ, mà được ghi vào đĩa còn lại. Đĩa tính chẵn lẻ không phải " "tĩnh (có phải thì RAID4): nó thay đổi theo định kỷ, vì thế thông tin tính " "chẵn lẻ được phân phối bằng nhau trên mọi đĩa. Khi đĩa nào hỏng hóc, phần " "thông tin bị thiếu có thể được tính từ dữ liệu còn lại và tính chẵn lẻ của " "nó. RAID5 phải gồm có ít nhất ba phân vùng hoạt động. Tùy chọn mảng có một " "đĩa thêm sẽ thay thế đĩa mới hỏng hóc. Như bạn thấy được, " "RAID5 có độ đáng tin cây tương tự với RAID1 còn đạt được ít sự thừa hơn. Mặt " "khác, có lẽ nó chạy ít chậm trong thao tác ghi hơn RAID0 do việc tính thông " "tin chẵn lẻ. Để tóm tắt:" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1163 #, no-c-format msgid "Type" msgstr "Kiểu" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1164 #, no-c-format msgid "Minimum Devices" msgstr "Thiết bị tối thiểu" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1165 #, no-c-format msgid "Spare Device" msgstr "Thiết bị phụ tùng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1166 #, no-c-format msgid "Survives disk failure?" msgstr "Vẫn còn hoạt động sau khi đĩa thất bại ?" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1167 #, no-c-format msgid "Available Space" msgstr "Chỗ sẵn sàng" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1173 #, no-c-format msgid "RAID0" msgstr "RAID0" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1174 using-d-i.xml:1182 #, no-c-format msgid "2" msgstr "2" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1175 using-d-i.xml:1176 #, no-c-format msgid "no" msgstr "không" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1177 #, no-c-format msgid "Size of the smallest partition multiplied by number of devices in RAID" msgstr "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất được nhân số thiết bị trong RAID" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1181 #, no-c-format msgid "RAID1" msgstr "RAID1" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1183 using-d-i.xml:1191 #, no-c-format msgid "optional" msgstr "tùy chọn" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1184 using-d-i.xml:1192 #, no-c-format msgid "yes" msgstr "" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1185 #, no-c-format msgid "Size of the smallest partition in RAID" msgstr "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất trong RAID" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1189 #, no-c-format msgid "RAID5" msgstr "RAID5" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1190 #, no-c-format msgid "3" msgstr "3" #. Tag: entry #: using-d-i.xml:1193 #, no-c-format msgid "" "Size of the smallest partition multiplied by (number of devices in RAID " "minus one)" msgstr "" "Kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất được nhận (số thiết bị trong RAID trừ một)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1201 #, no-c-format msgid "" "If you want to know more about Software RAID, have a look at Software RAID HOWTO." msgstr "" "Muốn biết thêm về RAID kiểu phần mềm, hãy xem tài liệu RAID phần mềm Thế Nào " "Software RAID HOWTO." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1206 #, no-c-format msgid "" "To create a MD device, you need to have the desired partitions it should " "consist of marked for use in a RAID. (This is done in partman in the Partition settings menu where you should " "select Use as: physical volume " "for RAID .)" msgstr "" "Để tạo một thiết bị đa đĩa, bạn cần phải chuẩn bị bằng cách đánh dấu các " "phân vùng đã muốn. (Làm như thế trong trình partman, " "trong trình đơn Thiết lập phân vùng nơi bạn nên chọn mục " " Dùng làm: khối tin vật lý cho " "RAID .)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1215 #, no-c-format msgid "" "Support for MD is a relatively new addition to the installer. You may " "experience problems for some RAID levels and in combination with some " "bootloaders if you try to use MD for the root (/) " "filesystem. For experienced users, it may be possible to work around some of " "these problems by executing some configuration or installation steps " "manually from a shell." msgstr "" "Khả năng hỗ trợ thiết bị đa đĩa vừa được thêm vào trình cài đặt. Có lẽ bạn " "sẽ gặp vấn đề với một số lớp RAID và cùng với một số bộ tải khởi động nếu " "bạn cố gắng sử dụng thiết bị đa đĩa là hệ thống tập tin gốc (/). Có lẽ người dùng giàu kinh nghiệm có khả năng chỉnh sửa một số " "vấn đề như thế bằng cách tự thực hiện một số bước cấu hình hay cài đặt trong " "hệ vỏ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1224 #, no-c-format msgid "" "Next, you should choose Configure software RAID " "from the main partman menu. (The menu will only appear " "after you mark at least one partition for use as physical " "volume for RAID.) On the first screen of mdcfg simply select Create MD device. You will " "be presented with a list of supported types of MD devices, from which you " "should choose one (e.g. RAID1). What follows depends on the type of MD you " "selected." msgstr "" "Sau đó, bạn nên chọn mục Cấu hình RAID phần mềm " "trong trình đơn partman chính. (Trình đơn này sẽ xuất " "hiện chỉ sau khi bạn đánh dấu ít nhất một phân vùng sẽ được dùng là " "khối tin vật lý cho RAID.) Trên màn hình thứ nhất " "của tiện ích mdcfg, đơn giản hãy chọn mục " "Tạo thiết bị đa đĩa (MD). Bạn sẽ xem danh sách " "các thiết bị đa đĩa được hỗ trợ, trong đó bạn nên chọn một thiết bị (v.d. " "RAID1). Kết quả phụ thuộc vào kiểu thiết bị đa đĩa bạn đã chọn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1237 #, no-c-format msgid "" "RAID0 is simple — you will be issued with the list of available RAID " "partitions and your only task is to select the partitions which will form " "the MD." msgstr "" "RAID0 là đơn giản — bạn sẽ xem danh sách các phân vùng RAID sẵn sàng, " "và công việc duy nhất của bạn là việc chọn những phân vùng sẽ tạo thành " "thiết bị đa đĩa." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1244 #, no-c-format msgid "" "RAID1 is a bit more tricky. First, you will be asked to enter the number of " "active devices and the number of spare devices which will form the MD. Next, " "you need to select from the list of available RAID partitions those that " "will be active and then those that will be spare. The count of selected " "partitions must be equal to the number provided few seconds ago. Don't " "worry. If you make a mistake and select different number of partitions, the " "&d-i; won't let you continue until you correct the issue." msgstr "" "RAID1 là phức tạp hơn một chút. Trước tiên, bạn sẽ được nhắc nhập số thiết " "bị hoạt động, và số thiết bị phụ tùng sẽ tạo thành thiết bị đa đĩa. Sau đó, " "trong danh sách các phân vùng RAID sẵn sàng, bạn cần phải chọn những phân " "vùng sẽ là hoạt động, và những phân vùng sẽ là phụ tùng. Số đếm phân vùng đã " "chọn phải bằng số được cung cấp vài giây trước. Đừng lo lăng: nếu bạn làm " "lỗi, chọn số phân vùng khác, &d-i; sẽ không cho phép bạn tiếp tục cho đến " "khi bạn sửa vấn đề." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1256 #, no-c-format msgid "" "RAID5 has similar setup procedure as RAID1 with the exception that you need " "to use at least three active partitions." msgstr "" "RAID5 có thủ tục thiết lập tương tự với RAID1, trừ bạn cần phải sử dụng ít " "nhất ba phân vùng hoạt động." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1264 #, no-c-format msgid "" "It is perfectly possible to have several types of MD at once. For example if " "you have three 200 GB hard drives dedicated to MD, each containing two 100 " "GB partitions, you can combine first partitions on all three disks into the " "RAID0 (fast 300 GB video editing partition) and use the other three " "partitions (2 active and 1 spare) for RAID1 (quite reliable 100 GB partition " "for /home)." msgstr "" "Rất có thể sử dụng đồng thời vài kiểu thiết bị đa đĩa. Chẳng hạn, nếu bạn có " "ba đĩa cứng 200 GB cả dành cho thiết bị đa đĩa, mỗi đĩa chứa hai phân vùng " "100 GB, trong trường hợp này bạn có khả năng kết hợp phân vùng thứ nhất " "trong cả ba đĩa cứng để tạo RAID0 (phân vùng soạn thảo ảnh động 300 GB " "nhanh) và sử dụng ba phân vùng khác (2 hoạt động và 1 phụ tùng) như là RAID1 " "(phân vùng 100 GB hơi đáng tin cậy cho /home)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1273 #, no-c-format msgid "" "After you setup MD devices to your liking, you can Finish mdcfg to return back to the " "partman to create filesystems on your new MD devices and " "assign them the usual attributes like mountpoints." msgstr "" "Sau khi bạn thiết lập được các thiết bị đa đĩa, bạn có thể Kết " "thúc tiện ích mdcfg để lùi lại về trình " "partman, để tạo hệ thống tập tin trên các thiết bị đa đĩa " "mới, và gán cho chúng những thuộc tính thường như điểm lắp." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1288 #, no-c-format msgid "Configuring the Logical Volume Manager (LVM)" msgstr "Cấu hình Bộ Quản lý Khối Tin Hợp Lý (LVM)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1289 #, no-c-format msgid "" "If you are working with computers at the level of system administrator or " "advanced user, you have surely seen the situation where some " "disk partition (usually the most important one) was short on space, while " "some other partition was grossly underused and you had to manage this " "situation with moving stuff around, symlinking, etc." msgstr "" "Nếu bạn làm việc với máy tính tại lớp quản trị hệ thống hay người dùng " "cấp cao, chắc là bạn đã xem trường hợp mà phân vùng nào " "(thường điều quan trọng nhất) không có đủ sức chứa còn rảnh, còn phân vùng " "khác nào được dùng rất ít, nên bạn phải quản lý trường hợp đó bằng cách di " "chuyển các thứ, tạo liên kết tượng trưng v.v." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1297 #, no-c-format msgid "" "To avoid the described situation you can use Logical Volume Manager (LVM). " "Simply said, with LVM you can combine your partitions (physical " "volumes in LVM lingo) to form a virtual disk (so called " "volume group), which can then be divided into virtual " "partitions (logical volumes). The point is that " "logical volumes (and of course underlying volume groups) can span across " "several physical disks." msgstr "" "Để tránh trường hợp như vậy, bạn có thể sử dụng Bộ Quản Lý Khối Tin Hợp Lý " "(LVM). Nói đơn giản, bằng LVM bạn có thể kết hợp các phân vùng " "(khối tin vật lý trong thuật ngữ LVM) để tạo một đĩa " "ảo (được gọi như là nhóm khối tin), mà do đó có thể " "được chia cho nhiều phân vùng ảo (khối tin hợp lý). " "Điểm có ích là khối tin hợp lý (và các nhóm khối tin cơ sở) có thể chiều dài " "qua vài đĩa vật lý." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1307 #, no-c-format msgid "" "Now when you realize you need more space for your old 160GB /home partition, you can simply add a new 300GB disk to the computer, " "join it with your existing volume group and then resize the logical volume " "which holds your /home filesystem and voila — " "your users have some room again on their renewed 460GB partition. This " "example is of course a bit oversimplified. If you haven't read it yet, you " "should consult the LVM HOWTO." msgstr "" "Như thế thì khi bạn thấy biết cần thiết sức chứa thêm cho phân vùng " "/home 160GB cũ, bạn có thể thêm đơn giản một đĩa 300GB " "mới vào máy tính, nối lại nó với nhóm khối tin tồn tại, rồi thay đổi kích cỡ " "của khối tin hợp lý chứa hệ thống tập tin /home và thì " "đấy — các người dùng lại có chỗ còn rảnh trên phân vùng 460GB đã gia " "hạn. (Mẫu này là hơi đơn giản.) Có thông tin chi tiết trong tài liệu LVM Thế " "Nào LVM HOWTO." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1318 #, no-c-format msgid "" "LVM setup in &d-i; is quite simple and completely supported inside " "partman. First, you have to mark the partition(s) to be " "used as physical volumes for LVM. This is done in the Partition " "settings menu where you should select Use as:" " physical volume for LVM ." msgstr "" "Tiến trình thiết lập LVM trong &d-i; là hơi đơn giản, hoàn toàn được hỗ trợ " "bên trong partman. Đầu tiên, bạn cần phải đánh dấu " "(những) phân vùng cần dùng như là khối tin vật lý cho LVM.. (Làm như thế " "trong trình đơn Thiết lập phân vùng nơi bạn nên chọn mục " " Dùng làm: khối tin vật lý cho " "LVM .)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1327 #, no-c-format msgid "" "When you return to the main partman screen, you will see " "a new option Configure the Logical Volume Manager. When you select that, you will first be asked to confirm " "pending changes to the partition table (if any) and after that the LVM " "configuration menu will be shown. Above the menu a summary of the LVM " "configuration is shown. The menu itself is context sensitive and only shows " "valid actions. The possible actions are:" msgstr "" "Khi bạn trở về màn hình partman chính, bạn sẽ xem một tùy " "chọn mới Cấu hình Bộ Quản lý Khốí tin Hợp lý. Khi " "bạn chọn mục đó, tiến trình sẽ nhắc bạn xác nhận thay đổi nào sắp làm trong " "bảng phân vùng, sau đó sẽ hiển thị trình đơn cấu hình LVM. Bên trên trình " "đơn có hiển thị một bản tóm tắt cấu hình LVM. Trình đơn chính nó tùy thuộc " "ngữ cảnh, chỉ hiển thị những hành động hợp lệ. Những hành động có thể là:" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1338 #, no-c-format msgid "" "Display configuration details: shows LVM device " "structure, names and sizes of logical volumes and more" msgstr "" "Hiển thị chi tiết cấu hình: hiển thị cấu trúc " "thiết bị LVM, các tên và kích cỡ của khối tin hợp lý, v.v." #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1343 #, no-c-format msgid "Create volume group" msgstr "Tạo nhóm khối tin" #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1346 #, no-c-format msgid "Create logical volume" msgstr "Tạo khối tin hợp lệ" #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1349 #, no-c-format msgid "Delete volume group" msgstr "Xóa bỏ nhóm khối tin" #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1352 #, no-c-format msgid "Delete logical volume" msgstr "Xóa bỏ khối tin hợp lệ" #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1355 #, no-c-format msgid "Extend volume group" msgstr "Kéo dài nhóm khối tin" #. Tag: guimenuitem #: using-d-i.xml:1358 #, no-c-format msgid "Reduce volume group" msgstr "Giảm nhóm khối tin" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1360 #, no-c-format msgid "" "Finish: return to the main partman screen" msgstr "" "Kết thúc: trở về màn hình partman chính" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1366 #, no-c-format msgid "" "Use the options in that menu to first create a volume group and then create " "your logical volumes inside it." msgstr "" "Hãy sử dụng những tùy chọn trong trình đơn đó để tạo một nhóm khối tin, rồi " "tạo các khối tin hợp lý bên trong nó." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1371 #, no-c-format msgid "" "After you return to the main partman screen, any created " "logical volumes will be displayed in the same way as ordinary partitions " "(and you should treat them as such)." msgstr "" "Sau khi bạn lùi lại về màn hình partman chính, khối tin " "hợp lý đã tạo nào sẽ được hiển thị đúng như phân vùng chuẩn (bạn cũng nên " "thao tác nó như vậy)." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1385 #, no-c-format msgid "Configuring Encrypted Volumes" msgstr "Cấu hình khối tin được mật mã" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1386 #, no-c-format msgid "" "&d-i; allows you to set up encrypted partitions. Every file you write to " "such a partition is immediately saved to the device in encrypted form. " "Access to the encrypted data is granted only after entering the " "passphrase used when the encrypted partition was " "originally created. This feature is useful to protect sensitive data in case " "your laptop or hard drive gets stolen. The thief might get physical access " "to the hard drive, but without knowing the right passphrase, the data on the " "hard drive will look like random characters." msgstr "" "&d-i; cho bạn khả năng thiết lập khối tin được mật mã. Mỗi tập tin bạn ghi " "vào phân vùng như vậy được lưu mật mã ngay vào thiết bị đó. Chỉ người dùng " "nhập cụm từ mật khẩu được nhập để tạo phân vùng gốc " "có quyền truy cập dữ liệu đã mật mã trên nó. Tính năng này bảo vệ dữ liệu " "nhạy cảm, trong trường hợp máy tính xách tay hay đĩa cứng bị mất cắp. Kẻ " "trộm có thể truy cập đĩa cứng một cách vật lý, nhưng mà nếu ta không biết " "cụm từ mật khẩu đúng, dữ liệu nằm trên đĩa cứng sẽ hình như ký tự ngẫu nhiên " "thôi." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1398 #, no-c-format msgid "" "The two most important partitions to encrypt are: the home partition, where " "your private data resides, and the swap partition, where sensitive data " "might be stored temporarily during operation. Of course, nothing prevents " "you from encrypting any other partitions that might be of interest. For " "example /var where database servers, mail servers or " "print servers store their data, or /tmp which is used " "by various programs to store potentially interesting temporary files. Some " "people may even want to encrypt their whole system. The only exception is " "the /boot partition which must remain unencrypted, " "because currently there is no way to load the kernel from an encrypted " "partition." msgstr "" "Hai phân vùng quan trọng nhất cần mật mã là phân vùng chính (chứa dữ liệu " "riêng của bạn) và phiên bản trao đổi (có thể chứa dữ liệu nhạy cảm trong khi " "thao tác). Tất nhiên, bạn cũng có thể mật mã phân vùng khác. Chẳng hạn, " "/var (nơi trình phục vụ co sở dữ liệu, thư tín và in ấn " "cất giữ dữ liệu) hay /tmp (do chương trình khác nhau " "dùng để cất giữ tập tin tạm thời có thể hấp dẫn). Một số người riêng có thể " "muốn mật mã toàn bộ hệ thống. Ngoại lệ duy nhất là phân vùng /" "boot (khởi động) mà phải còn lại không được mật mã, vì hiện thời " "không có khả năng tải hạt nhân từ phân vùng được mật mã." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1413 #, no-c-format msgid "" "Please note that the performance of encrypted partitions will be less than " "that of unencrypted ones because the data needs to be decrypted or encrypted " "for every read or write. The performance impact depends on your CPU speed, " "chosen cipher and a key length." msgstr "" "Ghi chú rằng phân vùng được mật mã có hiệu suất ít hơn phân vùng không mật " "mã, vì dữ liệu cần phải được giải mật mã hay mật mã trong mỗi việc đọc hay " "ghi. Tác động hiệu suất phụ thuộc vào tốc độ của CPU, kiểu mật mã và độ dài " "của khoá." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1420 #, no-c-format msgid "" "To use encryption, you have to create a new partition by selecting some free " "space in the main partitioning menu. Another option is to choose an existing " "partition (e.g. a regular partition, an LVM logical volume or a RAID " "volume). In the Partition settings menu, you need to " "select physical volume for encryption at the " " Use as: option. The menu will " "then change to include several cryptographic options for the partition." msgstr "" "Để sử dụng khả năng mật mã, bạn cần phải tạo một phân vùng mới bằng cách " "chọn một phần sức chứa còn rảnh trong trình đơn phân vùng chính. Hoặc có thể " "chọn một phân vùng tồn tại (v.d. một phân vùng chuẩn, một khối tin hợp lý " "LVM hay một khối tin RAID). Trong trình đơn Thiết lập phân vùng, bạn cần chọn mục khối tin vật lý cho sự mật mã tại tùy chọn Dùng làm: . Trình đơn lúc đó thay đổi để hiển thị vài tùy chọn mật mã cho " "phân vùng đó." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1431 #, no-c-format msgid "" "&d-i; supports several encryption methods. The default method is " "dm-crypt (included in newer Linux kernels, able to " "host LVM physical volumes), the other is loop-AES " "(older, maintained separately from the Linux kernel tree). Unless you have " "compelling reasons to do otherwise, it is recommended to use the default." msgstr "" "&d-i; hỗ trợ vài phương pháp mật mã. Phương pháp mặc định là dm-" "crypt (được gồm trong hạt nhân Linux mới hơn, có khả năng hỗ trợ " "khối tin vật lý LVM); phương pháp khác là loop-AES " "(cũ hơn, được bảo tồn riêng với cây hạt nhân Linux). Khuyên bạn dùng phương " "pháp mặc định, nếu bạn không bắt buộc phải làm khác." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1443 #, no-c-format msgid "" "First, let's have a look at the options available when you select " "Device-mapper (dm-crypt) as the encryption method. As " "always: when in doubt, use the defaults, because they have been carefully " "chosen with security in mind." msgstr "" "Trước tiên, hãy thấy những tùy chọn sẵn sàng khi bạn chọn Device-" "mapper (dm-crypt) là phương pháp mật mã. Lúc nào cũng dùng mặc " "định, khi bạn chưa chắc, vì mỗi giá trị mặc định đã được chọn cẩn thận tùy " "theo bảo mật." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1453 #, no-c-format msgid "Encryption: aes" msgstr "Mật mã: aes" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1455 #, no-c-format msgid "" "This option lets you select the encryption algorithm (cipher) which will be used to encrypt the data on the partition. &d-i; " "currently supports the following block ciphers: aes, " "blowfish, serpent, and " "twofish. It is beyond the scope of this document to " "discuss the qualities of these different algorithms, however, it might help " "your decision to know that in 2000, AES was chosen by " "the American National Institute of Standards and Technology as the standard " "encryption algorithm for protecting sensitive information in the 21st " "century." msgstr "" "Tùy chọn này cho bạn khả năng chọn thuật toán mật mã (cipher) sẽ được dùng để mật mã dữ liệu nằm trên phân vùng đó. &d-i; hiện " "thời hỗ trợ những thuật toán mật mã khối này: aes, " "blowfish, serpent, " "twofish. Khả năng của mỗi thuật toán ở ngoại phạm vị " "của tài liệu này, nhưng mà thông tin có thê giúp đỡ bạn quyết định là trong " "năm 2000, AES được chọn bởi Viện Tiêu Chuẩn và Kỹ Thuật " "Quốc Gia Mỹ (American National Institute of Standards and Technology) là " "thuật toán mật mã tiêu chuẩn để bảo vệ thông tin nhạy cảm trong thế kỷ thứ " "hai mươi mốt." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1473 #, no-c-format msgid "Key size: 256" msgstr "Dài khoá:256" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1475 #, no-c-format msgid "" "Here you can specify the length of the encryption key. With a larger key " "size, the strength of the encryption is generally improved. On the other " "hand, increasing the length of the key usually has a negative impact on " "performance. Available key sizes vary depending on the cipher." msgstr "" "Ở đây bạn có khả năng xác định độ dài của khoá mật mã. Khoá dài hơn thường " "mật mã mạnh hơn. Mặt khác, khoá dài hơn thường cũng giảm hiệu suất. Những độ " "dài khoá sẵn sàng phụ thuộc vào thuật toán mật mã." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1487 #, no-c-format msgid "IV algorithm: cbc-essiv:sha256" msgstr "Thuật toán IV: cbc-essiv:sha256" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1489 #, no-c-format msgid "" "The Initialization Vector or IV algorithm is used in cryptography to ensure that applying the " "cipher on the same clear text data with the same key " "always produces a unique cipher text. The idea is to " "prevent the attacker from deducing information from repeated patterns in the " "encrypted data." msgstr "" "Thuật toán Véc-tơ sở khởi hay IV được dùng khi mật mã để đảm bảo việc áp dụng thuật toán cho cùng " "một đoạn thô với cùng một khoá sẽ luôn luôn tạo " "đoạn mật mã duy nhất. Mục đích là chặn người tấn công " "suy luận thông tin nào ra mẫu xảy ra nhiều lần trong dữ liệu đã mật mã." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1499 #, no-c-format msgid "" "From the provided alternatives, the default cbc-essiv:sha256 is currently the least vulnerable to known attacks. Use the other " "alternatives only when you need to ensure compatibility with some previously " "installed system that is not able to use newer algorithms." msgstr "" "Trong những xen kẽ được cung cấp, cbc-essiv:sha256 " "hiện thời khó nhất bị tấn công bằng cách được biết. Hãy dùng xen kẽ khác chỉ " "khi bạn cần phải chắc là tương thích với hệ thống được cài đặt trước mà " "không có khả năng dùng thuật toán mới hơn." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1511 #, no-c-format msgid "Encryption key: Passphrase" msgstr "Khoá mật mã: Cụm từ mật khẩu" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1513 #, no-c-format msgid "Here you can choose the type of the encryption key for this partition." msgstr "Ở đây bạn có thể chọn kiểu khoá mật mã cho phân vùng này." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1519 #, no-c-format msgid "Passphrase" msgstr "Cụm từ mật khẩu" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1520 #, no-c-format msgid "" "The encryption key will be computed Using a passphrase as " "the key currently means that the partition will be set up using LUKS. on the basis of a passphrase " "which you will be able to enter later in the process." msgstr "" "Khoá mật mã sẽ được tính Dùng cụm từ mật khẩu là khoá hiện " "thời có nghĩa là phân vùng sẽ được thiết lập bằng LUKS. dựa vào cụm từ mật khẩu bạn có thể nhập " "vào lúc sau trong tiến trình." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1535 using-d-i.xml:1628 #, no-c-format msgid "Random key" msgstr "Khoá ngẫu nhiên" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1536 #, no-c-format msgid "" "A new encryption key will be generated from random data each time you try to " "bring up the encrypted partition. In other words: on every shutdown the " "content of the partition will be lost as the key is deleted from memory. (Of " "course, you could try to guess the key with a brute force attack, but unless " "there is an unknown weakness in the cipher algorithm, it is not achievable " "in our lifetime.)" msgstr "" "Một khoá mật mã mới sẽ được tạo ra từ dữ liệu ngẫu nhiên khi nào bạn thử lắp " "phân vùng được mật mã. Tức là khi nào tắt máy tính, nội dung của phân vùng " "này sẽ bị mất khi khoá bị xoá bỏ ra bộ nhớ. (Tất nhiên, bạn có thể thử đoán " "khoá đó, dùng chương trình đoán, sự tấn công sức mạnh vũ phu, nhưng mà nếu " "thuật toán mật mã không có sở đoản chưa được biết, sự tấn công kiểu này " "không thể thành công trong đời sống của bạn.)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1545 #, no-c-format msgid "" "Random keys are useful for swap partitions because you do not need to bother " "yourself with remembering the passphrase or wiping sensitive information " "from the swap partition before shutting down your computer. However, it also " "means that you will not be able to use the " "suspend-to-disk functionality offered by newer Linux kernels " "as it will be impossible (during a subsequent boot) to recover the suspended " "data written to the swap partition." msgstr "" "Khoá ngẫu nhiên có ích đối với phân vùng trao đổi, vì bạn không cần nhớ cụm " "từ mật khẩu hoặc nhớ xoá sạch thông tin nhạy cảm ra phân vùng trao đổi trước " "khi tắt máy tính. Tuy nhiên, bạn sẽ cũng không có khả " "năng dùng chức năng ngưng đến đĩa (suspend-to-disk) do hạt " "nhân Linux mới hơn cung cấp, vì không thể phục hồi dữ liệu được ngưng đã " "được ghi vào phân vùng trao đổi, khi khởi động lại." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1564 using-d-i.xml:1641 #, no-c-format msgid "Erase data: yes" msgstr "Xoá bỏ dữ liệu : " #. Tag: para #: using-d-i.xml:1566 #, no-c-format msgid "" "Determines whether the content of this partition should be overwritten with " "random data before setting up the encryption. This is recommended because it " "might otherwise be possible for an attacker to discern which parts of the " "partition are in use and which are not. In addition, this will make it " "harder to recover any leftover data from previous " "installations It is believed that the guys from three-letter " "agencies can restore the data even after several rewrites of the " "magnetooptical media, though. ." msgstr "" "Quyết định nếu nội dung của phân vùng này nên được ghi đè bằng dữ liệu ngẫu " "nhiên trước khi thiết lập mật mã. Khuyên bạn dùng tính năng này, nếu không " "thì người tấn công có thể tím biết phần nào của phân vùng đang được dùng hay " "không. Hơn nữa, tính năng này làm cho khó hơn việc phục hồi dữ liệu còn lại " "của bản cài đặt trước. Tuy nhiên, đừng giả sử nhà chuyên môn " "không thể phục hồi dữ liệu, ngay cả sau khi vật chứa quang từ bị ghi lại vài " "lần.." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1586 #, no-c-format msgid "" "If you select Encryption method: " "Loopback (loop-AES) , the menu " "changes to provide the following options:" msgstr "" "Nếu bạn chọn mục Encryption method:Vòng lặp (loop-AES) , trình " "đơn thay đổi để cung cấp những tùy chọn này:" #. Tag: term #: using-d-i.xml:1595 #, no-c-format msgid "Encryption: AES256" msgstr "Mật mã: AES256" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1597 #, no-c-format msgid "" "For loop-AES, unlike dm-crypt, the options for cipher and key size are " "combined, so you can select both at the same time. Please see the above " "sections on ciphers and key sizes for further information." msgstr "" "Đối với loop-AES, không giống như dm-crypt, kết hợp những tùy chọn về thuật " "toán mật mã và độ dài khoá, cho phép bạn chọn cả hai điều cùng lúc. Để tìm " "thông tin thêm, xem những tiết đoạn bên trên diễn tả thuật toán mật mã và độ " "dài khoá." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1607 #, no-c-format msgid "Encryption key: Keyfile (GnuPG)" msgstr "Khoá mật mã: Tập tin khoá (GnuPG)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1609 #, no-c-format msgid "Here you can select the type of the encryption key for this partition." msgstr "Ở đây bạn có thể chọn kiểu mật mã cho phân vùng này." #. Tag: term #: using-d-i.xml:1615 #, no-c-format msgid "Keyfile (GnuPG)" msgstr "Tập tin khoá (GnuPG)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1616 #, no-c-format msgid "" "The encryption key will be generated from random data during the " "installation. Moreover this key will be encrypted with GnuPG, so to use it, you will need to enter the proper passphrase " "(you will be asked to provide one later in the process)." msgstr "" "Khoá mật mã sẽ được tạo ra từ dữ liệu ngẫu nhiên trong khi cài đặt. Hơn nữa, " "khoá này sẽ do GnuPG mật mã, vậy để sử dụng nó, " "bạn cần phải nhập cụm từ mật khẩu đúng (bạn sẽ được nhắc cung cấp một điều " "vào lúc sau trong tiến trình)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1629 #, no-c-format msgid "Please see the the section on random keys above." msgstr "Xem tiết đoạn bên trên diễn tả khoá ngẫu nhiên." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1643 #, no-c-format msgid "Please see the the section on erasing data above." msgstr "Xem tiết đoạn bên trên diễn tả cách xoá sạch dữ liệu." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1652 #, no-c-format msgid "" "Please note that the graphical version of the installer " "still has some limitations when compared to the textual one. For " "cryptography it means you can set up only volumes using " "passphrases as the encryption keys." msgstr "" "Ghi chú rằng phiên bản đồ họa của trình cài đặt vẫn còn " "bị hạn chế, so với phiên bản thuộc chữ. Đối với mật mã, có nghĩa là bạn có " "khả năng thiết lập chỉ khối tin dùng cụm từ mật khẩu là " "khoá mật mã." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1659 #, no-c-format msgid "" "After you have selected the desired parameters for your encrypted " "partitions, return back to the main partitioning menu. There should now be a " "new menu item called Configure encrypted volumes. After " "you select it, you will be asked to confirm the deletion of data on " "partitions marked to be erased and possibly other actions such as writing a " "new partition table. For large partitions this might take some time." msgstr "" "Sau khi bạn chọn những tham số thích hợp với những phân vùng đã mật mã, hãy " "trở về trình đơn phân vùng chính. Lúc đó, nên có một mục trình đơn mới: " "Cấu hình khối tin đã mật mã. Sau khi chọn nó, bạn sẽ được " "nhắc xác nhận việc xoá bỏ dữ liệu nằm trên phân vùng nào được đánh dấu để bị " "xoá sạch, cũng có lẽ một số hành động khác, như việc ghi một bảng phân vùng " "mới. Đối với phân vùng lớn, có thể kéo dài một lát." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1670 #, no-c-format msgid "" "Next you will be asked to enter a passphrase for partitions configured to " "use one. Good passphrases should be longer than 8 characters, should be a " "mixture of letters, numbers and other characters and should not contain " "common dictionary words or information easily associable with you (such as " "birthdates, hobbies, pet names, names of family members or relatives, etc.)." msgstr "" "Sau đó, bạn sẽ được nhắc nhập một cụm từ mật khẩu cho phân vùng nào được cấu " "hình để sử dụng nó. Cụm từ mật khẩu tốt: có độ " "dài hơn 8 ký tự (dài hơn là mạnh hơn)phối " "hợp với nhau cả chữ hoa/thường, chữ số và ký tự kháckhông chứa từ nào nằm trong từ điển, hay từ nào " "liên quan dễ đến bạn (v.d. ngày sinh, sở thích, tên của gia đình hay bạn " "bè): không chứa từ nào chương trình có thể tìm kiếm hoặc người khác có thể " "đoán. " #. Tag: para #: using-d-i.xml:1679 #, no-c-format msgid "" "Before you input any passphrases, you should have made sure that your " "keyboard is configured correctly and generates the expected characters. If " "you are unsure, you can switch to the second virtual console and type some " "text at the prompt. This ensures that you won't be surprised later, e.g. by " "trying to input a passphrase using a qwerty keyboard layout when you used an " "azerty layout during the installation. This situation can have several " "causes. Maybe you switched to another keyboard layout during the " "installation, or the selected keyboard layout might not have been set up yet " "when entering the passphrase for the root file system." msgstr "" "Trước khi nhập cụm từ mật khẩu nào, bạn nên chắc là bàn phím được cấu hình " "đúng, để tạo ra những ký tự thích hợp. Nếu chưa chắc, bạn có thể chuyển đổi " "sang bàn giao tiếp ảo thứ hai, rồi gõ một số chữ tại dấu nhắc. Sự thử ra này " "đảm bảo bạn sẽ không bị ngạc nhiên sau này, chẳng hạn bằng cách thử nhập cụm " "từ mật khẩu bằng bố trí bàn phím tiếng Việt, khi bạn đã sử dụng bố trí tiếng " "Anh (hay bố trí tiếng Việt khác) để nhập cụm từ mật khẩu gốc trong khi cài " "đặt. Có lẽ bạn đã chuyển đổi sang bố trí khác vào lúc nào trong tiến trình " "cài đặt, hoặc bố trí thường dùng chưa được thiết lập khi bạn nhập cụm từ mật " "khẩu cho hệ thống tập tin gốc. Khuyên bạn luôn luôn kiểm tra xem bố trí bàn " "phím nào được dùng, trước khi nhập mật khẩu kiểu nào." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1692 #, no-c-format msgid "" "If you selected to use methods other than a passphrase to create encryption " "keys, they will be generated now. Because the kernel may not have gathered a " "sufficient amount of entropy at this early stage of the installation, the " "process may take a long time. You can help speed up the process by " "generating entropy: e.g. by pressing random keys, or by switching to the " "shell on the second virtual console and generating some network and disk " "traffic (downloading some files, feeding big files into /dev/null, etc.). This will be repeated for each partition to be encrypted." msgstr "" "Nếu bạn đã chọn dùng phương pháp khác với cụm từ mật khẩu để tạo những khoá " "mật mã, chúng sẽ được tạo ra vào lúc này. Vì hạt nhân có lẽ chưa tập hợp đủ " "dữ liệu ngẫu nhiên trong giai đoạn cài đặt sớm này, tiến trình này có thể " "mất nhiều thời gian. Bạn có thể tăng tốc độ bằng cách tạo ra dữ liệu ngẫu " "nhiên: v.d. bấm phím ngẫu nhiên, hoặc chuyển đổi sang trình bao trên bàn " "giao tiếp ảo thứ nhất rồi tạo ra giao thông trên mạng và đĩa (tải về tập " "tin, nạp tập tin lớn vào /dev/null). Tiến trình này " "được lặp lại cho mỗi phân vùng cần mật mã." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1708 #, no-c-format msgid "" "After returning to the main partitioning menu, you will see all encrypted " "volumes as additional partitions which can be configured in the same way as " "ordinary partitions. The following example shows two different volumes. The " "first one is encrypted via dm-crypt, the second one via loop-AES. " "\n" "Encrypted volume (sda2_crypt) - 115.1 GB Linux " "device-mapper\n" " #1 115.1 GB F ext3\n" "\n" "Loopback (loop0) - 515.2 MB AES256 keyfile\n" " #1 515.2 MB F ext3\n" " Now is the time to assign mount points to the " "volumes and optionally change the file system types if the defaults do not " "suit you." msgstr "" "Sau khi trở về trình đơn phân vùng chính, bạn se xem mọi khối tin đã mật mã " "như là phân vùng thêm có thể được cấu hình bằng cùng một cách với phân vùng " "chuẩn. Mẫu theo đây hiển thị hai khối tin khác nhau : điều thứ nhất được mật " "mã bằng dm-crypt, điều thứ hai bằng loop-AES.\n" "Encrypted volume (sda2_crypt) - 115.1 GB Linux " "device-mapper\n" " #1 115.1 GB F ext3\n" "\n" "Loopback (loop0) - 515.2 MB AES256 keyfile\n" " #1 515.2 MB F ext3\n" " Bay giờ là giải đoạn gán điểm lắp cho mỗi khối " "tin, và tùy chọn thay đổi các kiểu hệ thống nếu giá trị mặc định chưa thích " "hợp." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1721 #, no-c-format msgid "" "One thing to note here are the identifiers in parentheses " "(sda2_crypt and loop0 " "in this case) and the mount points you assigned to each encrypted volume. " "You will need this information later when booting the new system. The " "differences between ordinary boot process and boot process with encryption " "involved will be covered later in ." msgstr "" "Hãy ghi lưu những dấu nhận diện nằm trong dấu ngoặc " "(sda2_cryptloop0 " "trong trường hợp này), và điểm lắp bạn đã gán cho mỗi khối tin đã mật mã. " "Bạn sẽ cần biết thông tin này vào lúc sau, khi khởi động hệ thống mới. Những " "sự khác nhau giữa tiến trình khởi động chuẩn và tiến trình khởi động với khả " "năng mật mã sẽ được diễn tả sau này trong ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1731 #, no-c-format msgid "" "Once you are satisfied with the partitioning scheme, continue with the " "installation." msgstr "Một khi bạn thấy sơ đồ phân vùng là ổn thoả, hãy tiếp tục cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1742 #, no-c-format msgid "Setting up the System" msgstr "Thiết lập Hệ thống" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1743 #, no-c-format msgid "" "After partitioning the installer asks a few more questions that will be used " "to set up the system it is about to install." msgstr "" "Sau khi phân vùng, trình cài đặt hỏi vài câu thêm sẽ được dùng để thiết lập " "hệ thống nó sắp cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1755 #, no-c-format msgid "Configuring Your Time Zone" msgstr "Cấu hình Múi giờ Cục bộ" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1757 #, no-c-format msgid "" "Depending on the location selected at the beginning of the installation " "process, you might be shown a list of timezones relevant for that location. " "If your location has only one time zone, you will not be asked anything and " "the system will assume that time zone." msgstr "" "Phụ thuộc vào địa điểm được chọn tại đầu của tiến trình cài đặt, bạn có thể " "xem danh sách các múi giờ thích hợp với địa điểm đó. Nếu chỗ bạn chỉ có một " "múi giờ, trình cài đặt sẽ không hỏi gì và hệ thống sẽ giả sử múi giờ đó." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1773 #, no-c-format msgid "Configuring the Clock" msgstr "Cấu hình Đồng hồ" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1775 #, no-c-format msgid "" "The installer might ask you if the computer's clock is set to UTC. Normally " "this question is avoided if possible and the installer tries to work out " "whether the clock is set to UTC based on things like what other operating " "systems are installed." msgstr "" "Có lẽ trình cài đặt sẽ hỏi bạn nếu đồng hồ của máy tính được đặt thành thời " "gian thế giới (UTC) không. Bình thường trình đó tránh hỏi câu này, nếu có " "thể, và cố gắng tính biết nếu đồng hồ được đặt thành thời gian thế giới " "(UTC) dựa vào thứ như hệ điều hành khác đã được cài đặt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1782 #, no-c-format msgid "" "In expert mode you will always be able to choose whether or not the clock is " "set to UTC. Macintosh hardware clocks are " "normally set to local time. If you want to dual-boot, select local time " "instead of GMT. Systems that (also) run Dos or " "Windows are normally set to local time. If you want to dual-boot, select " "local time instead of GMT." msgstr "" "Trong chế độ nhà chuyên môn, bạn luôn luôn có khả năng chọn nếu đồng hồ của " "máy tính được đặt thành thời gian thế giới (UTC) không. Đồng hồ phần cứng của máy Mac thường được đặt thành giờ cục bộ. " "Nếu bạn muốn khởi động đôi, hãy chọn giờ cục bộ hơn GMT (hay UTC) " "Hệ thống (cũng) chạy DOS hay Windows thường được đặt " "thành giờ cục bộ. Nếu bạn muốn khởi động đôi, hãy chọn giờ cục bộ hơn GMT " "(hay UTC)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1793 #, no-c-format msgid "" "Note that the installer does not currently allow you to actually set the " "time in the computer's clock. You can set the clock to the current time " "after you have installed, if it is incorrect or if it was previously not set " "to UTC." msgstr "" "Ghi chú rằng trình cài đặt hiện thời không cho phép bạn thật đặt giờ trong " "đồng hồ của máy tính. Bạn có thể đặt đồng hồ thành giờ hiện thời sau khi cài " "đặt, nếu nó không đúng, hay nếu nó chưa được đặt thành giờ UTC." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1809 #, no-c-format msgid "Setting Up Users And Passwords" msgstr "Thiết lập Người và Mật khẩu" #. Tag: title #: using-d-i.xml:1812 #, no-c-format msgid "Set the Root Password" msgstr "Đặt mật khẩu chủ" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1816 #, no-c-format msgid "" "The root account is also called the super-" "user; it is a login that bypasses all security protection on your " "system. The root account should only be used to perform system " "administration, and only used for as short a time as possible." msgstr "" "Tài khoản chủ (root) cũng được gọi là siêu " "người dùng; nó là cách đăng nhập mà đi qua toàn bộ sự bảo vệ bảo " "mật trên máy tính. Tài khoản chủ nên được dùng chỉ để quản trị hệ thống, và " "trong thời lượng càng ngắn càng có thể." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1824 #, no-c-format msgid "" "Any password you create should contain at least 6 characters, and should " "contain both upper- and lower-case characters, as well as punctuation " "characters. Take extra care when setting your root password, since it is " "such a powerful account. Avoid dictionary words or use of any personal " "information which could be guessed." msgstr "" "Mỗi mật khẩu bạn tạo phải chứa ít nhất 6 ký tự (nhiều hơn là mạnh hơn), gồm " "chữ cả hoa lẫn thường, cùng với ký tự chấm câu. Hãy rất cẩn thận khi đặt mật " "khẩu chủ (root) vì tài khoản đó có nhiều quyền quan trọng. Bạn nên tránh " "chọn từ nằm trong bất kỳ từ điển hay thông tin cá nhân có thể được đoán." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1832 #, no-c-format msgid "" "If anyone ever tells you they need your root password, be extremely wary. " "You should normally never give your root password out, unless you are " "administering a machine with more than one system administrator." msgstr "" "Nếu người nào xin mật khẩu chủ của bạn, hãy rất cẩn thận. Bình thường, đừng " "cho ai biết mật khẩu chủ, trừ bạn quản lý máy có nhiều quản trị hệ thống." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1842 #, no-c-format msgid "Create an Ordinary User" msgstr "Tạo người dùng chuẩn" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1844 #, no-c-format msgid "" "The system will ask you whether you wish to create an ordinary user account " "at this point. This account should be your main personal log-in. You should " "not use the root account for daily use or as your " "personal login." msgstr "" "Hệ thống sẽ hỏi nếu bạn muốn tạo một tài khoản người dùng chuẩn tại điểm " "thời này. Tài khoản này nên là sự đăng nhập cá nhân chính của bạn. Bạn " "không nên dùng tài khoản người chủ để làm việc hàng " "ngày hay như là sự đăng nhập cá nhân." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1853 #, no-c-format msgid "" "Why not? Well, one reason to avoid using root's privileges is that it is " "very easy to do irreparable damage as root. Another reason is that you might " "be tricked into running a Trojan-horse program — " "that is a program that takes advantage of your super-user powers to " "compromise the security of your system behind your back. Any good book on " "Unix system administration will cover this topic in more detail — " "consider reading one if it is new to you." msgstr "" "Tại sao không? Một lý do là để tránh sử dụng các quyền của người chủ, vì các " "quyền này làm cho rất dễ dàng làm hại không thể sửa chữa. Một lý do khác là " "bạn có thể bị mắc mưu chạy chương trình Trojan mà nhớ " "dịp các quyền của siêu người dùng để hại thậm sự bảo mật của hệ thống bạn " "một cách bí mật. Bất kỳ cuốn sách tốt về cách quản lý hệ thống UNIX sẽ diễn " "tả chủ đề này bằng chi tiết: đề nghị bạn đọc nó nếu bạn chưa quen với vấn đề " "này." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1863 #, no-c-format msgid "" "You will first be prompted for the user's full name. Then you'll be asked " "for a name for the user account; generally your first name or something " "similar will suffice and indeed will be the default. Finally, you will be " "prompted for a password for this account." msgstr "" "Trước tiên, bạn sẽ được nhắc nhập họ tên của người dùng. Sau đó, bạn cần " "nhập tên của tài khoản người dùng, như tên của bạn hay tên riêng khác nào " "(tên của bạn là giá trị mặc định). Cuối cùng, bạn nên nhập mật khẩu dành cho " "tài khoản này." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1870 #, no-c-format msgid "" "If at any point after installation you would like to create another account, " "use the adduser command." msgstr "" "Nếu tại bất kỳ điểm thời sau khi cài đặt, bạn muốn tạo tài khoản thêm, hãy " "sử dụng lệnh adduser (thêm người dùng)." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1882 #, no-c-format msgid "Installing the Base System" msgstr "Cài đặt Hệ thống Cơ bản" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1883 #, no-c-format msgid "" "Although this stage is the least problematic, it consumes a significant " "fraction of the install because it downloads, verifies and unpacks the whole " "base system. If you have a slow computer or network connection, this could " "take some time." msgstr "" "Mặc dù giai đoạn này là đơn giản nhất, nó chiếm một phần đáng kể của tiến " "trình cài đặt vì nó tải về, thẩm tra và giải nén toàn bộ hệ thống cơ bản. " "Nếu máy tính hay sự kết nối mạng của bạn có chạy chậm, giai đoạn này có thể " "kéo dài một lát." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1896 #, no-c-format msgid "" "During installation of the base system, package unpacking and setup messages " "are redirected to tty4. You can access this terminal " "by pressing Left AltF4; get back to the main installer process with " "Left AltF1." msgstr "" "Trong khi cài đặt hệ thống cơ bản, các thông điệp về cách giải nén gói và " "thiết lập được chuyển tiếp tới thiết bị cuối tty4. Có " "thể truy cập nó bằng cách bấm tổ hợp phím Alt tráiF4, và lùi lại về tiến trình cài đặt " "chính bằng Alt tráiF1." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1905 #, no-c-format msgid "" "The unpack/setup messages generated during this phase are also saved in " "/var/log/syslog. You can check them there if the " "installation is performed over a serial console." msgstr "" "Các thông điệp kiểu giải nén/thiết lập được tạo ra trong giải đoạn này cũng " "được lưu vào bản ghi hệ thống /var/log/syslog. Bạn vẫn " "có khả năng kiểm tra những thông điệp ở đó nếu tiến trình cài đặt được chạy " "qua bàn giao tiếp nối tiếp." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1911 #, no-c-format msgid "" "As part of the installation, a Linux kernel will be installed. At the " "default priority, the installer will choose one for you that best matches " "your hardware. In lower priority modes, you will be able to choose from a " "list of available kernels." msgstr "" "Trong khi cài đặt cơ bản, một hạt nhân Linux sẽ được cài đặt. Tại ưu tiên " "mặc định, trình cài đặt sẽ chọn cho bạn hạt nhân khớp tốt nhất phần cứng của " "bạn. Trong chế độ ưu tiên thấp hơn, bạn có khả năng chọn trong danh sách các " "hạt nhân có sẵn." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1923 #, no-c-format msgid "Installing Additional Software" msgstr "Cài đặt phần mềm thêm" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1924 #, no-c-format msgid "" "After the base system is installed, you have a usable but limited system. " "Most users will want to install additional software to the system to tune it " "to their needs, and the installer allows you do so. This step can take even " "longer than installing the base system if you have a slow computer or " "network." msgstr "" "Sau khi cài đặt hệ thống cơ bản, bạn có một hệ thống có ích nhưng còn bị hạn " "chế. Phần lớn người dùng sẽ muốn cài đặt phần mềm thêm vào hệ thống, để điều " "hưởng tinh nó để tương thích với những nhu cầu của họ, và trình cài đặt cho " "khả năng đó. Bước này có thể mất ngay cả lâu hơn việc cài đặt hệ thống cơ " "bản nếu máy tính hay mạng chạy chậm." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1938 #, no-c-format msgid "Configuring apt" msgstr "Cấu hình apt" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1940 #, no-c-format msgid "" "One of the tools used to install packages on a &debian; system is a program " "called apt-get, from the apt " "package Note that the program which actually installs the " "packages is called dpkg. However, this program is more of " "a low-level tool. apt-get is a higher-level tool, which " "will invoke dpkg as appropriate. It knows how to retrieve " "packages from your CD, the network, or wherever. It is also able to " "automatically install other packages which are required to make the package " "you're trying to install work correctly. . Other front-" "ends for package management, like aptitude and " "synaptic, are also in use. These front-ends are " "recommended for new users, since they integrate some additional features " "(package searching and status checks) in a nice user interface. In fact, " "aptitude is now the recommended utility for package " "management." msgstr "" "Một của những công cụ dùng để cài đặt gói vào hệ thống &debian; là một " "chương trình tên apt-get, thuộc về gói apt Ghi chú rằng chương trình thật cài đặt các gói " "có tên dpkg. Tuy nhiên, chương trình này là công cụ chạy " "ở cấp thấp hơn. apt-get là công cụ chạy ở cấp cao hơn, và " "sẽ gọi dpkg trong trường hợp thích hợp. Nó có khả năng " "lấy các gói từ đĩa CD, mạng hay nơi khác nào. Nó cũng có thể tự động cài đặt " "các gói khác cần thiết để cho gói đã chọn đầu tiên hoạt động được. . Cũng có giao diện quản lý gói như aptitude và " "synaptic. Khuyên người dùng (nhất là người dùng mới) sử " "dụng giao diện như thế, vì nó hợp nhất một số tính năng thêm trong giao diện " "đẹp và dễ dùng. aptitude đặc biệt là tiện ích quản lý gói " "khuyến khích." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1966 #, no-c-format msgid "" "apt must be configured so that it knows where to retrieve " "packages from. The installer largely takes care of this automatically based " "on what it knows about your installation medium. The results of this " "configuration are written to the file /etc/apt/sources.list, and you can examine and edit it to your liking after the install " "is complete." msgstr "" "Chương trình apt phải được cấu hình để biết nơi nên lấy " "gói. Trình cài đặt làm tự động phần chính của công việc này, dựa vào thông " "tin đã biết về vật chứa trình cài đặt. Kết quả của việc cấu hình này được " "ghi vào tập tin /etc/apt/sources.list, và bạn có thể " "xem lại nó và sửa đổi nó sau khi cài đặt xong." #. Tag: title #: using-d-i.xml:1982 #, no-c-format msgid "Selecting and Installing Software" msgstr "Lựa chọn và Cài đặt Phần mềm" #. Tag: para #: using-d-i.xml:1984 #, no-c-format msgid "" "During the installation process, you are given the opportunity to select " "additional software to install. Rather than picking individual software " "packages from the &num-of-distrib-pkgs; available packages, this stage of " "the installation process focuses on selecting and installing predefined " "collections of software to quickly set up your computer to perform various " "tasks." msgstr "" "Trong tiến trình cài đặt, bạn có dịp chọn phần mềm thêm cần cài đặt. Hơn là " "chọn mỗi gói phần mềm riêng trong &num-of-distrib-pkgs; gói sẵn sàng, giai " "đoạn này của tiến trình cài đặt tập trung vào công việc chọn và cài đặt tập " "hợp phần mềm định sẵn để thiết lập nhanh máy tính của bạn để thực hiện nhiều " "tác vụ khác nhau." #. Tag: para #: using-d-i.xml:1993 #, no-c-format msgid "" "So, you have the ability to choose tasks first, and " "then add on more individual packages later. These tasks loosely represent a " "number of different jobs or things you want to do with your computer, such " "as Desktop environment, Web server, or " "Print server You should know that to present " "this list, the installer is merely invoking the tasksel " "program. It can be run at any time after installation to install more " "packages (or remove them), or you can use a more fine-grained tool such as " "aptitude. If you are looking for a specific single " "package, after installation is complete, simply run aptitude " "install package, where " "package is the name of the package you are " "looking for. . " "lists the space requirements for the available tasks." msgstr "" "Vậy bạn có khả năng chọn công việc vào lúc trước, rồi " "thêm gói riêng về sau. Mỗi công việc đại diện việc đặc biệt bạn muốn làm " "bằng máy tính, như môi trường làm việc, trình phục vụ " "Mạng, hay trình phục vụ in Để hiển " "thị danh sách các công việc này, trình cài đặt đơn giản gọi chương trình " "tasksel. Vẫn có thể chạy nó vào bất cứ điểm thời nào sau " "khi cài đặt hệ thống, để cài đặt (hay gỡ bỏ) gói thêm, hoặc bạn có thể sử " "dụng một công cụ xử lý mỗi gói như aptitude. Nếu bạn tìm " "một gói riêng, sau khi cài đặt hệ thống, đơn giản hãy chạy lệnh " "aptitude install gói, mà " "gói là tên của gói bạn tìm. . " " xác định sức chứa cần thiết cho các " "công việc có sẵn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2020 #, no-c-format msgid "" "Some tasks may be pre-selected based on the characteristics of the computer " "you are installing. If you disagree with these selections you can un-select " "the tasks. You can even opt to install no tasks at all at this point." msgstr "" "Một số công việc riêng có thể được chọn sẵn, dựa vào các đặc tính của máy " "tính vào đó bạn cài đặt hệ thống. Không đồng ý với các công việc chọn sẵn " "thì có khả năng bỏ chọn điều nào. Tại điểm thời này, bạn vẫn còn có thể chọn " "không cài đặt gì cả." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2027 #, no-c-format msgid "" "The Desktop environment task will install the GNOME desktop " "environment. The options offered by the installer currently do not allow to " "select a different desktop environment such as for example KDE." msgstr "" "Công việc môi trường làm việc sẽ cài đặt môi trường làm việc " "GNOME. Những tùy chọn được cung cấp bởi tiến trình cài đặt hiện thời không " "cho phép người dùng chọn môi trường làm việc khác (v.d. KDE, Xfce)." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2035 #, no-c-format msgid "" "It is possible to get the installer to install KDE by using preseeding (see " ") or by adding tasks=\"standard, " "kde-desktop\" at the boot prompt when starting the installer. " "However, this will only work if the packages needed for KDE are actually " "available. If you are installing using a full CD image, they will need to be " "downloaded from a mirror as KDE packages are not included on the first full " "CD; installing KDE this way should work fine if you are using a DVD image or " "any other installation method." msgstr "" "Vẫn còn có thể cài đặt KDE trong tiến trình cài đặt, dùng khả năng chèn sẵn " "(xem ), hoặc bằng cách thêm tasks=" "\"standard, kde-desktop\" ở dấu nhắc khởi động khi khởi chạy trình " "cài đặt. Tuy nhiên, việc này sẽ chỉ hoạt động được nếu những gói cần thiết " "cho KDE thực sự sẵn sàng. Nếu bạn cài đặt từ ảnh đĩa CD đầy đủ, cần phải tải " "các gói này xuống một máy nhân bản Debian, vì các gói KDE không nằm trong " "đĩa CD đầy thứ nhất; sử dụng ảnh DVD hay phương pháp cài đặt khác thì việc " "cài đặt KDE bằng cách này nên chạy tốt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2046 #, no-c-format msgid "" "The various server tasks will install software roughly as follows. DNS " "server: bind9; File server: samba, nfs; Mail server: exim4, spamassassin, uw-imap; Print server: cups; SQL database: " "postgresql; Web server: apache." msgstr "" "Những công việc trình phục vụ khác nhau sẽ cài đặt phần mềm khoảng như theo:" "bind9; Trình phục vụ tập tin: samba, nfs; Trình phục vụ thư tín: " "exim4, spamassassin, " "uw-imap; Trình phục vụ in ấn: cups; Cơ sở dữ liệu SQL: postgresql; Trình phục " "vụ Mạng: apache." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2058 #, no-c-format msgid "" "Once you've selected your tasks, select OK. At this " "point, aptitude will install the packages that are part " "of the tasks you've selected." msgstr "" "Một khi chọn các công việc, hãy bấm cái nút Được. Tại " "điểm thời này, chương trình aptitude sẽ cài đặt các gói " "thuộc về những công việc đã chọn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2065 #, no-c-format msgid "" "In the standard user interface of the installer, you can use the space bar " "to toggle selection of a task." msgstr "" "Trong giao diện người dùng chuẩn của trình cài đặt, bạn có thể sử dụng phím " "dài để (bỏ) chọn công việc nào." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2071 #, no-c-format msgid "" "You should be aware that especially the Desktop task is very large. " "Especially when installing from a normal CD-ROM in combination with a mirror " "for packages not on the CD-ROM, the installer may want to retrieve a lot of " "packages over the network. If you have a relatively slow Internet " "connection, this can take a long time. There is no option to cancel the " "installation of packages once it has started." msgstr "" "Ghi chú rằng công việc « Môi trường làm việc » rất lớn. Đặc biệt khi cài đặt " "từ đĩa CD-ROM chuẩn cũng với máy nhân bản cho các gói không nằm trên đĩa CD-" "ROM, trình cài đặt có thể lấy rất nhiều gói qua mạng. Kết nối Mạng chạy hơi " "chậm thì việc này mất nhiều thời gian. Không có tùy chọn dừng chạy tiến " "trình cài đặt gói một khi khởi chạy được." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2080 #, no-c-format msgid "" "Even when packages are included on the CD-ROM, the installer may still " "retrieve them from the mirror if the version available on the mirror is more " "recent than the one included on the CD-ROM. If you are installing the stable " "distribution, this can happen after a point release (an update of the " "original stable release); if you are installing the testing distribution " "this will happen if you are using an older image." msgstr "" "Ngay cả khi các gói nằm trên đĩa CD-ROM, trình cài đặt vẫn còn có thể lấy từ " "máy nhân bản nếu máy nhân bản có gói phiên bản mới hơn điều trên đĩa CD-ROM. " "Nếu bạn đang cài đặt bản phân phối ổn định (stable), trường hợp này có thể " "xảy ra sau khi phân phối bản « điểm » (bản cập nhật bản phân phối ổn định " "chính). Còn nếu bạn đang cài đặt bản phân phối thử ra (testing), nó có thể " "xảy ra nếu bạn sử dụng ảnh cũ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2089 #, no-c-format msgid "" "Each package you selected with tasksel is downloaded, " "unpacked and then installed in turn by the apt-get and " "dpkg programs. If a particular program needs more " "information from the user, it will prompt you during this process." msgstr "" "Mỗi gói bạn đã chọn bằng tasksel sẽ được tải về, giải nén " "rồi cài đặt lần lượt bởi chương trình apt-get và " "dpkg. Nếu chương trình nào cần thiết thông tin thêm, nó " "sẽ nhắc bạn trong tiến trình này." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2102 #, no-c-format msgid "Making Your System Bootable" msgstr "Cho hệ thống khả năng khởi động" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2104 #, no-c-format msgid "" "If you are installing a diskless workstation, obviously, booting off the " "local disk isn't a meaningful option, and this step will be skipped. You may wish to set OpenBoot to boot from the network by " "default; see ." msgstr "" "Cài đặt máy trạm không có đĩa thì rõ ràng không có ích khi khởi động từ đĩa " "cục bộ nên bước này sẽ bị bỏ qua. Có lẽ bạn muốn đặt " "OpenBoot khởi động qua mạng theo mặc định; xem ." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2119 #, no-c-format msgid "Detecting other operating systems" msgstr "Phát hiện hệ điều hành khác" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2121 #, no-c-format msgid "" "Before a boot loader is installed, the installer will attempt to probe for " "other operating systems which are installed on the machine. If it finds a " "supported operating system, you will be informed of this during the boot " "loader installation step, and the computer will be configured to boot this " "other operating system in addition to Debian." msgstr "" "Trước khi tải bộ tải khởi động, trình cài đặt sẽ cố gắng thăm dò hệ điều " "hành khác đã được cài đặt trên máy tính này. Nếu nó tìm được hệ điều hành " "được hỗ trợ, nó sẽ báo bạn biết như thế trong bước cài đặt bộ tải khởi động, " "và máy tính sẽ được cấu hình để khởi động hệ điều hành khác này thêm vào " "Debian." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2129 #, no-c-format msgid "" "Note that multiple operating systems booting on a single machine is still " "something of a black art. The automatic support for detecting and setting up " "boot loaders to boot other operating systems varies by architecture and even " "by subarchitecture. If it does not work you should consult your boot " "manager's documentation for more information." msgstr "" "Ghi chú rằng nhiều hệ điều hành khởi động trên cùng một máy chưa được hiểu " "hoàn toàn. Cách hỗ trợ tự động khả năng phát hiện và thiết lập bộ tải khởi " "động để khởi động hệ điều hành khác có thay đổi theo kiến trúc và ngay cả " "theo kiến trúc phụ. Nếu nó không hoạt động được, bạn nên xem tài liệu hướng " "dẫn sử dụng bộ tải khởi động riêng để tìm thông tin thêm." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2147 #, no-c-format msgid "Install aboot on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt aboot vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2148 #, no-c-format msgid "" "If you have booted from SRM and you select this option, the installer will " "write aboot to the first sector of the disk on which you " "installed Debian. Be very careful — it is " "not possible to boot multiple operating systems (e.g. " "GNU/Linux, Free/Open/NetBSD, OSF/1 a.k.a. Digital Unix a.k.a. Tru64 Unix, or " "OpenVMS) from the same disk. If you also have a different operating system " "installed on the disk where you have installed Debian, you will have to boot " "GNU/Linux from a floppy instead." msgstr "" "Khởi động từ SRM và bật tùy chọn này thì trình cài đặt sẽ ghi " "aboot vào rãnh ghi thứ nhất của đĩa vào đó bạn đã cài đặt " "Debian. Hãy rất cẩn thận — không thể khởi động nhiều hệ điều hành (v.d. GNU/Linux, Free/Open/" "NetBSD, OSF/1 cũng tên Digital Unix cũng tên Tru64 Unix, hay OpenVMS) từ " "cùng một đĩa. Có một hệ điều hành khác đã cài đặt vào cùng một đĩa vào đó " "bạn mới cài đặt Debian thì phải khởi động GNU/Linux từ đĩa mềm thay thế." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2168 #, no-c-format msgid "palo-installer" msgstr "Trình cài đặt palo" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2169 #, no-c-format msgid "" "The bootloader on PA-RISC is palo. PALO is " "similar in configuration and usage to LILO, with a few " "exceptions. First of all, PALO allows you to boot any " "kernel image on your boot partition. This is because PALO " "can actually read Linux partitions." msgstr "" "Bộ tải khởi động trên PA-RISC là palo. PALO tương tự bằng cấu hình và bằng cách sử dụng với LILO, trừ một số điều. Trước tiên, PALO cho bạn khả " "năng khởi động bất kỳ ảnh hạt nhân nằm trên phân vùng khởi động. Đó là vì " "PALO thật có thể đọc phân vùng Linux." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2178 #, no-c-format msgid "hppa FIXME ( need more info )" msgstr "hppa SỬA ĐI (cần thông tin thêm)" #. Tag: title #: using-d-i.xml:2190 #, no-c-format msgid "Install the Grub Boot Loader on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động Grub vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2192 #, no-c-format msgid "" "The main &architecture; boot loader is called grub. Grub is a " "flexible and robust boot loader and a good default choice for newbies and " "old hands alike." msgstr "" "Bộ tải khởi động chính cho kiến trúc &architecture; có tên grub. GRUB là một bộ tải khởi động dẻo và mạnh, một sự chọn mặc định hữu " "ích cho cả người dùng mới lẫn nhà chuyên môn." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2198 #, no-c-format msgid "" "By default, grub will be installed into the Master Boot Record (MBR), where " "it will take over complete control of the boot process. If you prefer, you " "can install it elsewhere. See the grub manual for complete information." msgstr "" "Mặc định là GRUB sẽ được cài đặt vào Mục Ghi Khởi Động Cái (MBR) nơi nó sẽ " "điều khiển hoàn toàn tiến trình khởi động. Hoặc bạn có thể cài đặt nó vào " "nơi khác. Xem sổ tay GRUB để tìm thông tin đầy đủ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2204 #, no-c-format msgid "" "If you do not want to install grub at all, use the Back button to get to the " "main menu, and from there select whatever bootloader you would like to use." msgstr "" "Nếu bạn không muốn cài đặt GRUB, hãy bấm cái nút Lùi để trở về trình đơn " "chính, và từ đó, chọn bộ tải khởi động đã muốn." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2218 #, no-c-format msgid "Install the LILO Boot Loader on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động LILO vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2220 #, no-c-format msgid "" "The second &architecture; boot loader is called LILO. It is " "an old complex program which offers lots of functionality, including DOS, " "Windows, and OS/2 boot management. Please carefully read the instructions in " "the directory /usr/share/doc/lilo/ if you have special " "needs; also see the LILO mini-HOWTO." msgstr "" "Bộ tải khởi động thứ nhất cho kiến trúc &architecture; có tên LILO. Nó là một chương trình phức tạp cũ mà cung cấp nhiều khả năng, gồm " "cách quản lý cách khởi động hệ điều hành DOS, Windows, và OS/2. Hãy đọc cẩn " "thận những hướng dẫn trong thư mục /usr/share/doc/lilo/ " "nếu bạn cần gì đặc biệt, cũng xem tài liệu nhỏ LILO Thế Nào LILO mini-HOWTO." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2230 #, no-c-format msgid "" "Currently the LILO installation will only create menu entries for other " "operating systems if these can be chainloaded. This " "means you may have to manually add a menu entry for operating systems like " "GNU/Linux and GNU/Hurd after the installation." msgstr "" "Hiện thời, việc cài đặt LILO sẽ tạo mục trình đơn cho hệ điều hành khác chỉ " "nếu chúng có thể được tải dây. Có nghĩa là có lẽ bạn " "phải tự thêm mục trình đơn cho hệ điều hành như GNU/Linux và GNU/Hurd, sau " "khi cài đặt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2238 #, no-c-format msgid "" "&d-i; offers you three choices on where to install the LILO boot loader:" msgstr "" "&d-i; cung cấp ba sự chọn về nơi vào đó cần cài đặt bộ tải khởi động " "LILO:" #. Tag: term #: using-d-i.xml:2245 #, no-c-format msgid "Master Boot Record (MBR)" msgstr "Mục ghi khởi động cái (MBR)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2245 #, no-c-format msgid "" "This way the LILO will take complete control of the boot " "process." msgstr "" "Cách này, LILO sẽ điều khiển hoàn toàn tiến trình khởi " "động." #. Tag: term #: using-d-i.xml:2252 #, no-c-format msgid "new Debian partition" msgstr "phân vùng Debian mới" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2252 #, no-c-format msgid "" "Choose this if you want to use another boot manager. LILO " "will install itself at the beginning of the new Debian partition and it will " "serve as a secondary boot loader." msgstr "" "Hãy chọn điều này nếu bạn muốn sử dụng bộ tải khởi động khác. LILO sẽ cài đặt chính nó tại đầu của phân vùng Debian mới, và sẽ làm " "việc như bộ tảo khởi động phụ." #. Tag: term #: using-d-i.xml:2261 #, no-c-format msgid "Other choice" msgstr "Khác" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2261 #, no-c-format msgid "" "Useful for advanced users who want to install LILO " "somewhere else. In this case you will be asked for desired location. You can " "use devfs style names, such as those that start with /dev/ide, /dev/scsi, and /dev/discs, as well as traditional names, such as /dev/hda or /dev/sda." msgstr "" "Có ích cho người dùng cấp cao mà muốn cài đặt LILO vào " "nơi khác. Trong trường hợp này, bạn sẽ được nhắc nhập địa điểm đã muốn. Bạn " "có thể nhập tên kiểu devfs, như điều bắt đầu với /dev/ide, /dev/scsi, và /dev/discs, cũng như tên truyền thống, như /dev/hda hay " "/dev/sda." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2273 #, no-c-format msgid "" "If you can no longer boot into Windows 9x (or DOS) after this step, you'll " "need to use a Windows 9x (MS-DOS) boot disk and use the fdisk /" "mbr command to reinstall the MS-DOS master boot record — " "however, this means that you'll need to use some other way to get back into " "Debian!" msgstr "" "Không còn có thể khởi động lại vào Windows 9x (hay DOS) sau bước này thì bạn " "sẽ cần phải sử dụng đĩa khởi động Windows 9x (MS-DOS), và chạy lệnh " "fdisk /mbr để cài đặt lại mục ghi khởi động cái MS-" "DOS — tuy nhiên, có nghĩa là bạn cần phải sử dụng phương pháp khác để " "trở về Debian." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2289 #, no-c-format msgid "Install the ELILO Boot Loader on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động ELILO vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2291 #, no-c-format msgid "" "The &architecture; boot loader is called elilo. It is modeled " "on the lilo boot loader for the x86 architecture and uses a " "similar configuration file. However, instead of writing an MBR or partition " "boot record to the disk, it copies the necessary files to a separate FAT " "formatted disk partition and modifies the EFI Boot Manager menu in the firmware to point to the files in the EFI " "partition. The elilo boot loader is really in two parts. " "The /usr/sbin/elilo command manages the partition and " "copies files into it. The elilo.efi program is copied " "into the EFI partition and then run by the EFI Boot Manager " "to do the actual work of loading and starting the Linux kernel." msgstr "" "Bộ tải khởi động cho kiến trúc &architecture; có tên elilo. " "Nó dựa vào bộ tải khởi động lilo của kiến trúc x86, và dùng " "tập tin cấu hình tương tự. Tuy nhiên, thay vào ghi mục ghi khởi động cái hay " "phân vùng vào đĩa, nó sao chép các tập tin cần thiết vào một phân vùng đĩa " "riêng đã định dạng FAT, và sửa đổi trình đơn EFI Boot Manager (Bộ quản lý khởi động EFI) trong phần vững để chỉ tới các tập " "tin nằm trên phân vùng EFI. Bộ tải khởi động elilo thật " "có hai phần. Lệnh /usr/sbin/elilo quản lý phân vùng và " "sao chép tập tin vào nó. Chương trình elilo.efi được " "sao chép vào phân vùng EFI, rồi được chạy bởi EFI Boot Manager để làm việc thật tải và khởi chạy hạt nhân Linux." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2307 #, no-c-format msgid "" "The elilo configuration and installation is done as the last " "step of installing the packages of the base installation. &d-i; will present " "you with a list of potential disk partitions that it has found suitable for " "an EFI partition. Select the partition you set up earlier in the " "installation, typically a partition on the same disk that contains your " "root filesystem." msgstr "" "Việc cấu hình và cài đặt elilo được thực hiện là bước cuối " "cùng của tiến trình cài đặt các gói của bản cài đặt cơ bản. &d-i; sẽ hiển " "thị danh sách các phân vùng đĩa có thể mà làm phân vùng EFI thích hợp. Hãy " "chọn phân vùng bạn đã thiết lập vào điểm thời trước trong tiến trình cài " "đặt, thường là một phân vùng trên cùng một đĩa chứa hệ thống tập tin " "gốc của máy tính." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2319 #, no-c-format msgid "Choose the correct partition!" msgstr "Chọn phân vùng đúng đi." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2321 #, no-c-format msgid "" "The criteria for selecting a partition is that it is FAT format filesystem " "with its boot flag set. &d-i; may show multiple choices " "depending on what it finds from scanning all of the disks of the system " "including EFI partitions of other system disks and EFI diagnostic " "partitions. Remember, elilo may format the partition " "during the installation, erasing any previous contents!" msgstr "" "Tiêu chuẩn để chọn phân vùng là nó chứa hệ thống tập tin định dạng FAT với " "cờ khả năng khởi động được đặt. &d-i; có thể hiển thị " "nhiều sự chọn, phụ thuộc vào kết quả của việc quét mọi đĩa của hệ thống, gồm " "các phân vùng EFI của những đĩa hệ điều hành khác và những phân vùng chẩn " "đoán EFI. Ghi nhớ rằng trong khi cài đặt, elilo có thể " "định dạng phân vùng nên xoá hoàn toàn nội dung đã có !" #. Tag: title #: using-d-i.xml:2336 #, no-c-format msgid "EFI Partition Contents" msgstr "Nội dung phân vùng EFI" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2338 #, no-c-format msgid "" "The EFI partition is a FAT filesystem format partition on one of the hard " "disks of the system, usually the same disk that contains the root filesystem. It is normally not mounted on a running system as it " "is only needed by the EFI Boot Manager to load the system and " "the installer part of the elilo writes to the filesystem " "directly. The /usr/sbin/elilo utility writes the " "following files into the efi/debian directory of the " "EFI partition during the installation. Note that the EFI Boot " "Manager would find these files using the path " "fsn:\\efi\\debian. There may " "be other files in this filesystem as well over time as the system is updated " "or re-configured." msgstr "" "Phân vùng EFI là một phân vùng chứa hệ thống tập tin dạng thức FAT nằm trên " "một của những đĩa cứng của hệ thống, thường là cùng một đĩa chứa hệ thống " "tập tin gốc. Nó thường không được lắp vào hệ thống đang " "chạy, vì nó cần thiết chỉ để EFI Boot Manager (Bộ quản lý " "khởi động EFI) tải hệ thống, và phần trình cài đặt của elilo ghi trực tiếp vào hệ thống tập tin. Tiện ích /usr/sbin/" "elilo ghi những tập tin theo đây vào thư mục efi/debian của phân vùng EFI trong khi cài đặt. Ghi chú rằng EFI Boot " "Manager tìm được các tập tin đó bằng đường dẫn " "fsn:\\efi\\debian. Hệ thống " "tập tin này có thể chứa tập tin khác sau một thời gian, sau khi hệ thống " "được cập nhật hay cấu hình lại." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: filename #: using-d-i.xml:2360 #, no-c-format msgid "elilo.conf" msgstr "elilo.conf" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2361 #, no-c-format msgid "" "This is the configuration file read by the boot loader when it starts. It is " "a copy of the /etc/elilo.conf with the filenames re-" "written to refer to files in the EFI partition." msgstr "" "Đây là tập tin cấu hình được đọc bởi bộ tải khởi động khi nó khởi chạy. Nó " "là một bản sao của tập tin /etc/elilo.conf, với các tên " "tập tin được ghi lại vào tập tin nằm trên phân vùng EFI." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: filename #: using-d-i.xml:2370 #, no-c-format msgid "elilo.efi" msgstr "elilo.efi" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2371 #, no-c-format msgid "" "This is the boot loader program that the EFI Boot Manager " "runs to boot the system. It is the program behind the Debian " "GNU/Linux menu item of the EFI Boot Manager " "command menu." msgstr "" "Đây là chương trình tảo khởi động mà EFI Boot Manager chạy để " "khởi động hệ thống. Nó là chương trình phía sau của mục trình đơn " "Debian GNU/Linux của trình đơn lệnh EFI " "Boot Manager." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: filename #: using-d-i.xml:2381 #, no-c-format msgid "initrd.img" msgstr "initrd.img" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2382 #, no-c-format msgid "" "This is the initial root filesystem used to boot the kernel. It is a copy of " "the file referenced in the /etc/elilo.conf. In a " "standard Debian installation it would be the file in /boot pointed to by the symbolic link /initrd.img." msgstr "" "Đây là hệ thống gốc đầu tiên được dùng để khởi động hạt nhân. Nó là một bản " "sao của tập tin được tham chiếu trong tập tin cấu hình /etc/elilo." "conf. Trong bản cài đặt Debian chuẩn, nó là tập tin trong " "/boot được chỉ tới bởi liên kết tượng trưng /" "initrd.img." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: filename #: using-d-i.xml:2394 #, no-c-format msgid "readme.txt" msgstr "readme.txt" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2395 #, no-c-format msgid "" "This is a small text file warning you that the contents of the directory are " "managed by the elilo and that any local changes would be " "lost at the next time /usr/sbin/elilo is run." msgstr "" "Đây là một tập tin văn bản nhỏ cảnh báo bạn rằng nội dung của thư mục đó " "được điều khiển bởi elilo và thay đổi cục bộ nào sẽ được " "mất hoàn toàn vào lần kế tiếp chạy /usr/sbin/elilo." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: filename #: using-d-i.xml:2405 #, no-c-format msgid "vmlinuz" msgstr "vmlinuz" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2406 #, no-c-format msgid "" "This is the compressed kernel itself. It is a copy of the file referenced in " "the /etc/elilo.conf. In a standard Debian installation " "it would be the file in /boot pointed to by the " "symbolic link /vmlinuz." msgstr "" "Đây là hạt nhân đã nén. Nó là một bản sao của tập tin được tham chiếu trong " "tập tin cấu hình /etc/elilo.conf. Trong bản cài đặt " "Debian chuẩn, nó là tập tin trong /boot được chỉ tới " "bởi liên kết tượng trưng /vmlinuz." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2426 #, no-c-format msgid "arcboot-installer" msgstr "Bộ cài đặt arcboot" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2427 #, no-c-format msgid "" "The boot loader on SGI machines is arcboot. It has to be " "installed on the same hard disk as the kernel (this is done automatically by " "the installer). Arcboot supports different configurations which are set up " "in /etc/arcboot.conf. Each configuration has a unique " "name, the default setup as created by the installer is linux. " "After arcboot has been installed, the system can be booted from hard disk by " "setting some firmware environment variables entering " "\n" " setenv SystemPartition scsi(scsi)disk" "(disk)rdisk(0)partition(0)\n" " setenv OSLoadPartition scsi(scsi)disk" "(disk)rdisk(0)partition(partnr)\n" " setenv OSLoader arcboot\n" " setenv OSLoadFilename config\n" " setenv AutoLoad yes\n" " on the firmware prompt, and then typing " "boot." msgstr "" "Bộ tải khởi động trên máy kiểu SGI là arcboot. Nó phải " "được cài đặt vào cùng một đĩa cứng với hạt nhân (trình cài đặt tự động làm " "như thế). Arcboot hỗ trợ các cấu hình khác nhau được thiết lập trong tập tin " "/etc/arcboot.conf. Mỗi cấu hình có tên riêng, thiết lập " "mặc định như được tạo bởi trình cài đặt là linux. Sau khi cài " "đặt Arcboot, hệ thống có thể được khởi động từ đĩa cứng bằng cách đặt một số " "biến môi trường phần vững, nhập: \n" " setenv SystemPartition scsi(scsi)disk" "(đĩa)rdisk(0)partition(0)\n" " setenv OSLoadPartition scsi(scsi)disk" "(đĩa)rdisk(0)partition(số_phân)\n" " setenv OSLoader arcboot\n" " setenv OSLoadFilename cấu_hình\n" " setenv AutoLoad yes\n" " tại dấu nhắc phần vứng, rồi gõ lệnh khởi động " "boot." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2446 #, no-c-format msgid "scsi" msgstr "scsi" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2447 #, no-c-format msgid "" "is the SCSI bus to be booted from, this is 0 for the " "onboard controllers" msgstr "" "là mạch nối SCSI từ đó cần khởi động: nó là 0 cho bộ " "điều khiển có sẵn" #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2455 #, no-c-format msgid "disk" msgstr "đĩa" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2456 #, no-c-format msgid "" "is the SCSI ID of the hard disk on which arcboot is " "installed" msgstr "" "là SCSI ID (mã nhận diện SCSI) của đĩa cứng nơi arcboot " "được cài đặt" #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2464 using-d-i.xml:2533 #, no-c-format msgid "partnr" msgstr "số_phân" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2465 #, no-c-format msgid "" "is the number of the partition on which /etc/arcboot.conf resides" msgstr "" "là số hiệu phân vùng chứa tập tin cấu hình /etc/arcboot.conf" #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2473 #, no-c-format msgid "config" msgstr "cấu_hình" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2474 #, no-c-format msgid "" "is the name of the configuration entry in /etc/arcboot.conf, which is linux by default." msgstr "" "là tên của mục nhập cấu hình trong tập tin /etc/arcboot.conf, mà là linux theo mặc định." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2495 #, no-c-format msgid "delo-installer" msgstr "Bộ cài đặt delo" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2496 #, no-c-format msgid "" "The boot loader on DECstations is DELO. It has to be " "installed on the same hard disk as the kernel (this is done automatically by " "the installer). DELO supports different configurations which are set up in " "/etc/delo.conf. Each configuration has a unique name, " "the default setup as created by the installer is linux. After " "DELO has been installed, the system can be booted from hard disk by entering " "\n" "boot #/rzid " "partnr/name\n" " on the firmware prompt." msgstr "" "Bộ tải khởi động trên máy kiểu DECstations là DELO. Nó " "phải được cài đặt vào cùng một đĩa cứng với hạt nhân (trình cài đặt tự động " "làm như thế). DELO hỗ trợ các cấu hình khác nhau được thiết lập trong tập " "tin /etc/delo.conf. Mỗi cấu hình có tên riêng, thiết " "lập mặc định như được tạo bởi trình cài đặt là linux. Sau khi " "cài đặt DELO, hệ thống có thể được khởi động từ đĩa cứng bằng cách nhập: " "\n" "boot #/rz " "số_phân/tên\n" " tại dấu nhắc phần vững." # Literal: don't translate / Nghĩa chữ: đừng dịch #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2515 #, no-c-format msgid "#" msgstr "#" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2516 #, no-c-format msgid "" "is the TurboChannel device to be booted from, on most DECstations this is " "3 for the onboard controllers" msgstr "" "là thiết bị TurboChannel từ đó cần khởi động, trên phần lớn máy DECstation " "nó là 3 cho bộ điều khiển có sẵn" #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2524 #, no-c-format msgid "id" msgstr "" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2525 #, no-c-format msgid "" "is the SCSI ID of the hard disk on which DELO is installed" msgstr "" "là SCSI ID (mã nhận diện SCSI) của đĩa cứng nơi DELO đã " "được cài đặt" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2534 #, no-c-format msgid "" "is the number of the partition on which /etc/delo.conf " "resides" msgstr "" "(số_phân) là số hiệu phân vùng chứa tập tin cấu hình /etc/delo." "conf" #. Tag: replaceable #: using-d-i.xml:2542 #, no-c-format msgid "name" msgstr "tên" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2543 #, no-c-format msgid "" "is the name of the configuration entry in /etc/delo.conf, which is linux by default." msgstr "" "là tên của mục nhập cấu hình trong /etc/delo.conf, mà " "là linux theo mặc định." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2553 #, no-c-format msgid "" "In case /etc/delo.conf is on the first partition on the " "disk and the default configuration shall be booted, it is sufficient to use" msgstr "" "Trong trường hợp mà tập tin cấu hình /etc/delo.conf nằm " "trên phân vùng thứ nhất trên đĩa và cấu hình mặc định sẽ được khởi động, đủ " "là dùng" #. Tag: screen #: using-d-i.xml:2559 #, no-c-format msgid "boot #/rzid" msgstr "boot #/rz" #. Tag: title #: using-d-i.xml:2569 #, no-c-format msgid "Install Yaboot on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt Yaboot vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2570 #, no-c-format msgid "" "Newer (mid 1998 and on) PowerMacs use yaboot as their " "boot loader. The installer will set up yaboot " "automatically, so all you need is a small 820k partition named " "bootstrap with type Apple_Bootstrap " "created back in the partitioning component. If this step completes " "successfully then your disk should now be bootable and OpenFirmware will be " "set to boot &debian;." msgstr "" "Máy PowerMac mới hơn (ở giữa năm 1998 và sau) sử dụng yaboot là bộ tải khởi động. Trình cài đặt sẽ thiết lập tự động " "yaboot, vậy bạn chỉ cần có một phân vùng 820k nhỏ có tên " "bootstrap với kiểu Apple_Bootstrap được " "tạo trước trong thành phần phân vùng. Nếu bước này chạy xong thành công, lúc " "đó đĩa nên có khả năng khởi động và OpenFirmware sẽ được đặt để khởi động " "&debian;." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2588 #, no-c-format msgid "Install Quik on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt Quik vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2589 #, no-c-format msgid "" "The boot loader for OldWorld Power Macintosh machines is quik. You can also use it on CHRP. The installer will attempt to set up " "quik automatically. The setup has been known to work on " "7200, 7300, and 7600 Powermacs, and on some Power Computing clones." msgstr "" "Bộ tải khởi động cho máy PowerMac kiểu cũ là quik. Bạn " "cũng có thể sử dụng nó trên CHRP. Trình cài đặt sẽ cố gắng thiết lập tự động " "quik. Thiết lập này được biết là hoạt động được trên máy " "PowerMac 7200, 7300, và 7600, và trên một số máy bắt chước Power Computing." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2605 #, no-c-format msgid "zipl-installer" msgstr "Bộ cài đặt zipl" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2606 #, no-c-format msgid "" "The boot loader on &arch-title; is zipl. ZIPL is similar in configuration and usage to LILO, " "with a few exceptions. Please take a look at LINUX for &arch-title; " "Device Drivers and Installation Commands from IBM's developerWorks " "web site if you want to know more about ZIPL." msgstr "" "Bộ tải khởi động trên kiến trúc &arch-title; là zipl. " "ZIPL có cấu hình và cách sử dụng tương tự với " "LILO, trừ vài thứ. Hãy xem tài liệu LINUX for " "&arch-title; Device Drivers and Installation Commands tại nơi Mạng " "developerWorks của công ty IBM nếu bạn muốn biết thêm về ZIPL." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2623 #, no-c-format msgid "Install the SILO Boot Loader on a Hard Disk" msgstr "Cài đặt bộ tải khởi động SILO vào đĩa cứng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2625 #, no-c-format msgid "" "The standard &architecture; boot loader is called silo. It is " "documented in /usr/share/doc/silo/. SILO is similar in configuration and usage to LILO, " "with a few exceptions. First of all, SILO allows you to " "boot any kernel image on your drive, even if it is not listed in /" "etc/silo.conf. This is because SILO can " "actually read Linux partitions. Also, /etc/silo.conf is " "read at boot time, so there is no need to rerun silo " "after installing a new kernel like you would with LILO. " "SILO can also read UFS partitions, which means it can " "boot SunOS/Solaris partitions as well. This is useful if you want to install " "GNU/Linux alongside an existing SunOS/Solaris install." msgstr "" "Bộ tải khởi động chuẩn cho kiến trúc &architecture; có tên silo. Nó được diễn tả trong /usr/share/doc/silo/. " "SILO có cấu hình và cách sử dụng tương tự với " "LILO, trừ vài thứ. Trước tiên, SILO " "cho bạn khả năng khởi động bất kỳ ảnh hạt nhân trên đĩa cứng, thậm chí nếu " "nó không được liệt kê trong tập tin cấu hình /etc/silo.conf. Đó là vì SILO thật có khả năng đọc phân vùng " "Linux. Hơn nữa, /etc/silo.conf được đọc vào lúc khởi " "động, vậy không cần phải chạy lại silo sau khi cài đặt " "hạt nhân mới, như bạn phải làm với LILO. SILO cũng có khả năng đọc phân vùng UFS, vì thế nó cũng có thể khởi động " "phân vùng kiểu SunOS/Solaris. Có ích nếu bạn muốn cài đặt hệ điều hành GNU/" "Linux kế bên bản cài đặt SunOS/Solaris đã có." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2650 #, no-c-format msgid "Continue Without Boot Loader" msgstr "Tiếp tục không có bộ tải khởi động" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2652 #, no-c-format msgid "" "This option can be used to complete the installation even when no boot " "loader is to be installed, either because the arch/subarch doesn't provide " "one, or because none is desired (e.g. you will use existing boot loader). " "This option is especially useful for Macintosh, Atari, " "and Amiga systems, where the original operating system must be maintained on " "the box and used to boot GNU/Linux." msgstr "" "Tùy chọn này có thể được dùng để làm xong tiến trình cài đặt ngay cả khi " "không có bộ tải khởi động cần cài đặt, hoặc vì kiến trúc/kiến trúc phụ không " "cung cấp, hoặc vì không muốn nó (v.d. bạn sẽ dùng bộ tải khởi động đã có). " "Tùy chọn này có ích đặc biệt cho hệ thống kiểu " "Macintosh, Atari và Amiga, nơi hệ điều hành gốc phải được duy trì trên máy " "đó và được dùng để khởi động hệ điều hành GNU/Linux." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2661 #, no-c-format msgid "" "If you plan to manually configure your bootloader, you should check the name " "of the installed kernel in /target/boot. You should " "also check that directory for the presence of an initrd; if one is present, you will probably have to instruct your " "bootloader to use it. Other information you will need are the disk and " "partition you selected for your / filesystem and, if " "you chose to install /boot on a separate partition, " "also your /boot filesystem." msgstr "" "Nếu bạn định tự cấu hình bộ tải khởi động, bạn nên kiểm tra xem tên của hạt " "nhân đã được cài đặt vào /target/boot. Bạn cũng nên " "kiểm tra xem nếu thư mục đó chứa initrd không; nếu " "có, bạn rất có thể phải báo bộ tải khởi động sử dụng nó. Thông tin khác cần " "thiết là tên đĩa và phân vùng đã chọn cho hệ thống tập tin /, và nếu bạn đã chọn cài đặt /boot vào phân " "vùng riêng, tên hệ thống tập tin /boot." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2678 #, no-c-format msgid "Finishing the Installation" msgstr "Cài đặt xong" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2679 #, no-c-format msgid "" "These are the last bits to do before rebooting to your new system. It mostly " "consists of tidying up after the &d-i;." msgstr "" "Đây là các bước cuối cùng trước khi khởi động lại vào hệ thống mới: phần " "chính là làm sạch theo sau &d-i;." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2691 #, no-c-format msgid "Finish the Installation and Reboot" msgstr "Cài đặt xong và khởi động lại" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2693 #, no-c-format msgid "" "This is the last step in the initial Debian installation process. You will " "be prompted to remove the boot media (CD, floppy, etc) that you used to boot " "the installer. The installer will do any last minute tasks, and then reboot " "into your new Debian system." msgstr "" "Đây là bước cuối cùng trong tiến trình cài đặt Debian đầu tiên. Bạn sẽ được " "nhắc gỡ bỏ vật chứa khởi động (đĩa CD, đĩa mềm v.v.) được dùng để khởi động " "trình cài đặt. Trình cài đặt sẽ làm công việc cuối cùng nào, rồi khởi động " "lại vào hệ thống Debian mới." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2700 #, no-c-format msgid "" "Select the Finish the installation menu item " "which will halt the system because rebooting is not supported on &arch-" "title; in this case. You then need to IPL GNU/Linux from the DASD which you " "selected for the root filesystem during the first steps of the installation." msgstr "" "Hãy chọn mục trình đơn Cài đặt xong mà sẽ tạm " "dừng lại hệ thống vì khả năng khởi động lại không được hỗ trợ trên kiến trúc " "&arch-title; trong trường hợp này. Sau đó, bạn cần phải khởi động hệ điều " "hành GNU/Linux từ vật chứa truy cập trực tiếp mà bạn đã chọn cho hệ thống " "tập tin gốc trong những bước đầu tiên của tiến trình cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2714 #, no-c-format msgid "Miscellaneous" msgstr "Lặt vặt" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2715 #, no-c-format msgid "" "The components listed in this section are usually not involved in the " "installation process, but are waiting in the background to help the user in " "case something goes wrong." msgstr "" "Những thành phần được liệt kê trong phần này thường không được dùng trong " "tiến trình cài đặt, vì chúng đợi phía sau để giúp đỡ người dùng nếu họ gặp " "khó khăn." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2728 #, no-c-format msgid "Saving the installation logs" msgstr "Lưu bản ghi cài đặt" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2730 #, no-c-format msgid "" "If the installation is successful, the logfiles created during the " "installation process will be automatically saved to /var/log/" "installer/ on your new Debian system." msgstr "" "Nếu việc cài đặt là thành công, các tập tin bản ghi đượ tạo trong tiến trình " "cài đặt sẽ được lưu tự động vào thư mục /var/log/installer/ trong hệ thống Debian mới." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2737 #, no-c-format msgid "" "Choosing Save debug logs from the main menu " "allows you to save the log files to a floppy disk, network, hard disk, or " "other media. This can be useful if you encounter fatal problems during the " "installation and wish to study the logs on another system or attach them to " "an installation report." msgstr "" "Việc chọn mục Lưu các bản ghi gỡ lỗi trong trình " "đơn chính sẽ cho bạn khả năng lưu các bản ghi đó vào đĩa mềm, mạng, đĩa cứng " "hay vật chứa khác. Tính năng này có ích nếu bạn gặp lỗi nghiêm trọng trong " "tiến trình cài đặt và muốn xem lại bản ghi trên máy tính khác, hay đính nó " "kèm báo cáo cài đặt." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2757 #, no-c-format msgid "Using the Shell and Viewing the Logs" msgstr "Sử dụng hệ vỏ và xem bản ghi" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2759 #, no-c-format msgid "" "There are several methods you can use to get a shell while running an " "installation. On most systems, and if you are not installing over serial " "console, the easiest method is to switch to the second virtual " "console by pressing Left Alt " "F2 That is: press the " "Alt key on the left-hand side of the space bar and the F2 function key at the same time. (on a Mac keyboard, Option F2). Use Left Alt F1 to switch back to installer itself." msgstr "" "Có vài phương pháp khác nhau cho bạn sử dụng để tuy cấp trình bao trong khi " "chạy tiến trình cài đặt. Trên phần lớn hệ thống, nếu bạn không cài đặt qua " "bàn giao tiếp nối tiếp, phương pháp dễ nhất là chuyển đổi sang bàn " "giao tiếp ảo thứ hai bằng cách bấm tổ hợp phím " "Alt trái F2 " " Tức là: bấm đồng thời phím sửa đổi Alt bên trái " "phím dài và phím chức năng F2. (trên bàn phím Mac, tổ hợp phím option " "F2: các máy Mac mới hơn cũng có từ « alt » trên " "phím option.). Rồi bấm tổ hợp phím Alt " "trái F1 để trở về bộ cài đặt chính nó." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2777 #, no-c-format msgid "" "If you cannot switch consoles, there is also an Execute a " "Shell item on the main menu that can be used to start a shell. " "To get back to the installer itself, type exit to " "close the shell." msgstr "" "Nếu bạn không thể chuyển đổi bàn giao tiếp, trình đơn chính vẫn còn có mục " "Chạy trình bao có thể dùng để khởi chạy một trình " "bao. Để trở về bộ cài đặt chính nó, gõ lệnh exit " "(thoát) để đóng trình bao đó." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2784 #, no-c-format msgid "" "At this point you are booted from the RAM disk, and there is a limited set " "of Unix utilities available for your use. You can see what programs are " "available with the command ls /bin /sbin /usr/bin /usr/sbin and by typing help. The shell is a Bourne shell " "clone called ash and has some nice features like " "autocompletion and history." msgstr "" "Vào lúc này, bạn được khởi động từ đĩa RAM nên có sẵn một bộ tiện ích UNIX " "bị hạn chế để sử dụng. Có thể xem các chương trình sẵn sàng bằng cách chạy " "lệnh ls /bin /sbin /usr/bin /usr/sbin (ls = liệt kê) hay " "help (trợ giúp). Trình bao này là bộ nhái trình bao " "Bourne tên ash có một số tính năng tốt đẹp như khả năng " "tự động gõ và lược sử." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2793 #, no-c-format msgid "" "To edit and view files, use the text editor nano. Log " "files for the installation system can be found in the /var/log directory." msgstr "" "Để soạn thảo và xem tập tin, hãy dùng trình soạn thảo văn bản nano. Các tập tin ghi lưu cho hệ thống cài đặt nằm trong thư mục " "/var/log." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2800 #, no-c-format msgid "" "Although you can do basically anything in a shell that the available " "commands allow you to do, the option to use a shell is really only there in " "case something goes wrong and for debugging." msgstr "" "Mặc dù bạn có thể sử dụng bất cứ lệnh có sẵn trong trình bao, tùy chọn dùng " "trình bao chỉ sẵn sàng để giúp đỡ trong trường hợp bị lỗi hay gỡ lỗi." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2806 #, no-c-format msgid "" "Doing things manually from the shell may interfere with the installation " "process and result in errors or an incomplete installation. In particular, " "you should always use let the installer activate your swap partition and not " "do this yourself from a shell." msgstr "" "Việc tự chạy lệnh từ trình bao có thể gây trở ngạy cho tiến trình cài đặt " "nên gây ra lỗi hay việc cài đặt chưa hoàn thành. Đặc biệt bạn phải cho phép " "trình cài đặt kích hoạt vùng trao đổi, không bao giờ tự làm như thế từ trình " "bao." #. Tag: title #: using-d-i.xml:2821 #, no-c-format msgid "Installation Over the Network" msgstr "Cài đặt qua mạng" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2823 #, no-c-format msgid "" "One of the more interesting components is network-console. It allows you to do a large part of the installation over the " "network via SSH. The use of the network implies you will have to perform the " "first steps of the installation from the console, at least to the point of " "setting up the networking. (Although you can automate that part with .)" msgstr "" "Một của những thành phần hay hơn là network-console. " "Nó cho bạn khả năng làm phần lớn tiến trình cài đặt qua mạng thông qua SSH. " "Việc sử dụng mạng ngụ ý là bạn sẽ phải thực hiện những bước cài đặt đâù tiên " "từ bàn điều khiển, ít nhất đến khi thiết lập khả năng chạy mạng (dù bạn có " "thể tự động hoá phần đó bằng phần .)" #. Tag: para #: using-d-i.xml:2833 #, no-c-format msgid "" "This component is not loaded into the main installation menu by default, so " "you have to explicitly ask for it. If you are installing from CD, you need " "to boot with medium priority or otherwise invoke the main installation menu " "and choose Load installer components from CD and " "from the list of additional components select network-console: " "Continue installation remotely using SSH. Successful load is " "indicated by a new menu entry called Continue installation " "remotely using SSH." msgstr "" "Thành phần này không được tải vào trình cài đặt chính theo mặc định, vậy bạn " "phải yêu cầu nó một cách dứt khoát. Nếu bạn đang cài đặt từ đĩa CD, bạn cần " "phải khởi động tại ưu tiên vừa, hay nếu không, gọi trình đơn cài đặt chính " "và chọn mục Tải thành phần cài đặt từ đĩa CD, và " "trong danh sách các thành phần thêm hãy chọn mục Tùy chọn bàn " "giao tiếp mạng: Tiếp tục lại cài đặt từ xa bằng SSH. Việc tải " "thành công được ngụ ý bằng một mục nhập trình đơn mới : Tiếp " "tục lại cài đặt từ xa bằng SSH." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2846 #, no-c-format msgid "" "For installations on &arch-title;, this is the default method after setting " "up the network." msgstr "" "Đối với việc cài đặt vào máy có kiến trúc &arch-title;, đây là phương pháp " "mặc định sau khi thiết lập mạng." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2851 #, no-c-format msgid "" "After selecting this new entry, you " "You will be asked for a new password to be " "used for connecting to the installation system and for its confirmation. " "That's all. Now you should see a screen which instructs you to login " "remotely as the user installer with the password you " "just provided. Another important detail to notice on this screen is the " "fingerprint of this system. You need to transfer the fingerprint securely to " "the person who will continue the installation remotely." msgstr "" "Sau khi chọn mục nhập mới này, bạn " "Bạn sẽ được nhắc nhập một mật khẩu mới sẽ " "được sử dụng để kết nối đến hệ thống cài đặt và để xác nhận nó. Đó là tất cả " "thôi. Lúc này bạn nên xem màn hình hướng dẫn bạn đăng nhập từ xa với tư cách " "là người dùng installer với mật khẩu mới cung cấp. Một " "chi tiết quan trọng khác cần thấy biết trên màn hình này là vân tay của hệ " "thống này. Bạn cần phải truyền vân tay này một cách bảo mật cho người " "sẽ tiếp tục cài đặt từ xa." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2863 #, no-c-format msgid "" "Should you decide to continue with the installation locally, you can always " "press &enterkey;, which will bring you back to the main menu, where you can " "select another component." msgstr "" "Nếu bạn chọn tiếp tục cài đặt cục bộ, vào lúc nào bạn có thể bấm phím " "&enterkey;, mà sẽ mang bạn về trình đơn chính nơi bạn có thể chọn thành phần " "khác." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2869 #, no-c-format msgid "" "Now let's switch to the other side of the wire. As a prerequisite, you need " "to configure your terminal for UTF-8 encoding, because that is what the " "installation system uses. If you do not, remote installation will be still " "possible, but you may encounter strange display artefacts like destroyed " "dialog borders or unreadable non-ascii characters. Establishing a connection " "with the installation system is as simple as typing: " "\n" "$ ssh -l installer install_host\n" " Where install_host is " "either the name or IP address of the computer being installed. Before the " "actual login the fingerprint of the remote system will be displayed and you " "will have to confirm that it is correct." msgstr "" "Tại đầu khác, bạn cần phải cấu hình thiết bị cuối để sử dụng bảng mã UTF-8, " "vì hệ thống cài đặt sử dụng đó. Nếu bạn không làm như thế, vẫn còn có thể " "cài đặt từ xa, nhưng mà bạn có thể gặp một số đồ tạo tác lạ như viền hộp " "thoại bị hủy hay ký tự khác ASCII không thể đọc. Cách kết nối đến hệ thống " "cài đặt là dễ như gõ : \n" "$ ssh -l installer máy_cài_đặt\n" "máy_cài_đặt là " "hoặc tên hoặc địa chỉ IP của máy tính đang được cài đặt. Trước khi thật đăng " "nhập, vân tay của hệ thống ở xa sẽ được hiển thị, và bạn sẽ phải xác nhận " "nếu nó là đúng không." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2886 #, no-c-format msgid "" "If you install several computers in turn and they happen to have the same IP " "address or hostname, ssh will refuse to connect to such " "host. The reason is that it will have different fingerprint, which is " "usually a sign of a spoofing attack. If you are sure this is not the case, " "you will need to delete the relevant line from ~/.ssh/known_hosts and try again." msgstr "" "Nếu bạn cài đặt vài máy tính lần lượt, và chúng có cùng một địa chỉ IP hay " "tên máy, phần mềm ssh sẽ từ chối kết nối đến máy như vậy. " "Lý do là nó sẽ có vân tay khác, mà thường ngụ ý sự tấn công lừa gạt. Nếu bạn " "có chắc là nó không phải ngụ ý sự tấn công, bạn sẽ cần phải xoá bỏ dòng " "thích hợp ra tập tin liệt kê các máy được biết ~/.ssh/known_hosts rồi thử lại." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2895 #, no-c-format msgid "" "After the login you will be presented with an initial screen where you have " "two possibilities called Start menu and " "Start shell. The former brings you to the main " "installer menu, where you can continue with the installation as usual. The " "latter starts a shell from which you can examine and possibly fix the remote " "system. You should only start one SSH session for the installation menu, but " "may start multiple sessions for shells." msgstr "" "Sau khi đăng nhập, bạn sẽ xem màn hình đầu tiên chứa hai khả năng: " "Khởi chạy trình đơnKhởi chạy hệ " "vỏ. Điều thứ nhất mang bạn tới trình đơn cài đặt chính, nơi " "bạn có thể tiếp tục cài đặt như thường. Còn điều thứ hai khởi chạy một hệ vỏ " "nơi bạn có thể thẩm tra và có lẽ sửa chữa hệ thống ở xa. Bạn nên sở khởi chỉ " "một phiên chạy SSH cho trình đơn cài đặt, nhưng có thể chạy nhiều phiên chạy " "cho các hệ vỏ." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2905 #, no-c-format msgid "" "After you have started the installation remotely over SSH, you should not go " "back to the installation session running on the local console. Doing so may " "corrupt the database that holds the configuration of the new system. This in " "turn may result in a failed installation or problems with the installed " "system." msgstr "" "Sau khi bạn đã khởi chạy tiến trình cài đặt một cách từ xa thông qua SSH. " "bạn không nên trở về phiên chạy cài đặt đang chạy trên bàn điều khiển cục " "bộ. Làm như thế có thể hỏng cơ sở dữ liệu chứa cấu hình của hệ thống mới, mà " "lần lượt có thể gây ra việc cài đặt bị lỗi hay lỗi trong hệ thống đã được " "cài đặt." #. Tag: para #: using-d-i.xml:2913 #, no-c-format msgid "" "Also, if you are running the SSH session from an X terminal, you should not " "resize the window as that will result in the connection being terminated." msgstr "" "Hơn nữa, nếu bạn làm phiên chạy SSH từ thiết bị cuối X, bạn không nên thay " "đổi kích cỡ của cửa sổ, vì làm như thế sẽ gây ra sự kết nối bị kết thúc."