# Vietnamese translation for Partitioning. # Copyright © 2006 Free Software Foundation, Inc. # Clytie Siddall , 2006. # msgid "" msgstr "" "Project-Id-Version: partitioning\n" "Report-Msgid-Bugs-To: debian-boot@lists.debian.org\n" "POT-Creation-Date: 2006-07-25 21:39+0000\n" "PO-Revision-Date: 2006-07-22 23:01+0930\n" "Last-Translator: Clytie Siddall \n" "Language-Team: Vietnamese \n" "MIME-Version: 1.0\n" "Content-Type: text/plain; charset=UTF-8\n" "Content-Transfer-Encoding: 8bit\n" "Plural-Forms: nplurals=1; plural=0\n" "X-Generator: LocFactoryEditor 1.6b4\n" #. Tag: title #: partitioning.xml:5 #, no-c-format msgid "Partitioning for Debian" msgstr "Phân vùng cho Debian" #. Tag: title #: partitioning.xml:13 #, no-c-format msgid "Deciding on Debian Partitions and Sizes" msgstr "Chọn phân vùng Debian, đặt kích cỡ phân vùng" #. Tag: para #: partitioning.xml:14 #, no-c-format msgid "" "At a bare minimum, GNU/Linux needs one partition for itself. You can have a " "single partition containing the entire operating system, applications, and " "your personal files. Most people feel that a separate swap partition is also " "a necessity, although it's not strictly true. Swap is scratch " "space for an operating system, which allows the system to use disk storage " "as virtual memory. By putting swap on a separate partition, " "Linux can make much more efficient use of it. It is possible to force Linux " "to use a regular file as swap, but it is not recommended." msgstr "" "Hệ thống GNU/Linux cần thiết ít nhất một phân vùng riêng. Phân vùng đó có " "thể chứa toàn bộ hệ điều hành, tất cả các ứng dụng và tập tin cá nhân. Phần " "lớn người xem là cũng cần thiết một phân vùng trao đổi. Chỗ trao đổi (swap) là sức chứa hỗn tạp cho hệ điều hành, cho phép hệ thống sử " "dụng sức chứa trên đĩa là bộ nhớ ảo. Bằng cách để chỗ trao " "đổi trên phân vùng riêng, bạn cho Linux khả năng rất tận dụng bộ nhớ đó hơn. " "Có thể ép buộc Linux sử dụng tập tin chuẩn là chỗ trao đổi, nhưng mà phương " "pháp đó không khuyến khích." #. Tag: para #: partitioning.xml:26 #, no-c-format msgid "" "Most people choose to give GNU/Linux more than the minimum number of " "partitions, however. There are two reasons you might want to break up the " "file system into a number of smaller partitions. The first is for safety. If " "something happens to corrupt the file system, generally only one partition " "is affected. Thus, you only have to replace (from the backups you've been " "carefully keeping) a portion of your system. At a bare minimum, you should " "consider creating what is commonly called a root partition. " "This contains the most essential components of the system. If any other " "partitions get corrupted, you can still boot into GNU/Linux to fix the " "system. This can save you the trouble of having to reinstall the system from " "scratch." msgstr "" "Phần lớn người cũng chọn cho hệ thống GNU/Linux có hơn số phân vùng tối " "thiểu. Có hai lý do bạn có thể muốn chia hệ thống tập tin ra nhiều phân vùng " "nhỏ hơn. Lý do thứ nhất là sự an toàn. Nếu cái gì xảy ra để hỏng hệ thống " "tập tin, thường chỉ một phân vùng riêng bị hại. Vì vậy bạn cần phải phục hồi " "(từ bản sao lưu bạn thường tạo) chỉ một phần của hệ thống. Bạn nên tạo tối " "thiểu một phân vùng riêng thường được gọi như là phân vùng gốc (root partition), mà chứa những thành phần chủ yếu nhất của hệ thống. " "Nếu phân vùng khác nào bị hỏng, bạn vẫn còn có khả năng khởi động vào GNU/" "Linux trên phân vùng riêng này, để sửa chữa hệ thống. Phân vùng gốc này có " "thể tránh trường hợp mà bạn cần phải cài đặt lại toàn bộ hệ thống." #. Tag: para #: partitioning.xml:40 #, no-c-format msgid "" "The second reason is generally more important in a business setting, but it " "really depends on your use of the machine. For example, a mail server " "getting spammed with e-mail can easily fill a partition. If you made " "/var/mail a separate partition on the mail server, most " "of the system will remain working even if you get spammed." msgstr "" "Lý do thứ hai thường là quan trọng hơn trong trường hợp kinh doanh, nhưng nó " "thật sự phụ thuộc vào cách sử dụng máy tính. Chẳng hạn máy phục vụ thư tín " "tràn ngập bởi thư rác có thể chiếm dễ dàng toàn bộ phân vùng. Nếu bạn đã cấu " "hình vùng thư tín /var/mail là phân vùng riêng trên máy " "phục vụ thư tín, phần lớn của hệ thống còn lại hoạt động được thậm chí nếu " "nó bị rác tràn." #. Tag: para #: partitioning.xml:48 #, no-c-format msgid "" "The only real drawback to using more partitions is that it is often " "difficult to know in advance what your needs will be. If you make a " "partition too small then you will either have to reinstall the system or you " "will be constantly moving things around to make room in the undersized " "partition. On the other hand, if you make the partition too big, you will be " "wasting space that could be used elsewhere. Disk space is cheap nowadays, " "but why throw your money away?" msgstr "" "Mặt không thuận lợi thật duy nhất khi sử dụng phân vùng thêm là thường khó " "biết trước các nhu cầu của mình. Nếu bạn cấu hình phân vùng quá nhỏ, bạn sẽ " "phải hoặc cài đặt lại hệ thống, hoặc cũng luôn chuyển các thứ ra để tạo chỗ " "rảnh trong phân vùng thấp nhỏ đó. Mặt khác, nếu bạn cấu hình phân vùng quá " "lớn, bạn sẽ hoài phí sức chứa có thể được tận dụng trên vùng khác. Hiện thời " "sức chứa trên đĩa là rẻ, nhưng tại sao xài phí tiền?" #. Tag: title #: partitioning.xml:67 #, no-c-format msgid "The Directory Tree" msgstr "Cây thư mục" #. Tag: para #: partitioning.xml:68 #, no-c-format msgid "" "&debian; adheres to the Filesystem Hierarchy " "Standard for directory and file naming. This standard allows users " "and software programs to predict the location of files and directories. The " "root level directory is represented simply by the slash /. At the root level, all Debian systems include these directories:" msgstr "" "&debian; tùy theo Tiêu Chuẩn Phân Cấp Hệ Thống " "Tập Tin khi đặt tên của tập tin và thư mục. Tiêu chuẩn này cho người " "dùng và chương trình phần mềm có khả năng dự đoán vị trí của tập tin và thư " "mục. Thư mục cấp gốc được đại diện đơn giản bằng dấu xuyệc /. Trên cấp gốc, mọi hệ thống Debian chứa những thư mục này:" #. Tag: entry #: partitioning.xml:82 #, no-c-format msgid "Directory" msgstr "Thư mục" #. Tag: entry #: partitioning.xml:82 #, no-c-format msgid "Content" msgstr "Nội dung" #. Tag: filename #: partitioning.xml:88 #, no-c-format msgid "bin" msgstr "bin" #. Tag: entry #: partitioning.xml:89 #, no-c-format msgid "Essential command binaries" msgstr "Tập tin nhị phân lệnh chủ yếu" #. Tag: filename #: partitioning.xml:91 #, no-c-format msgid "boot" msgstr "boot" #. Tag: entry #: partitioning.xml:92 #, no-c-format msgid "Static files of the boot loader" msgstr "Tập tin tĩnh của bộ tải khởi động" #. Tag: filename #: partitioning.xml:94 #, no-c-format msgid "dev" msgstr "dev" #. Tag: entry #: partitioning.xml:95 #, no-c-format msgid "Device files" msgstr "Tập tin thiết bị" #. Tag: filename #: partitioning.xml:97 #, no-c-format msgid "etc" msgstr "etc" #. Tag: entry #: partitioning.xml:98 #, no-c-format msgid "Host-specific system configuration" msgstr "Cấu hình hệ thống đặc trưng cho máy" #. Tag: filename #: partitioning.xml:100 #, no-c-format msgid "home" msgstr "home" #. Tag: entry #: partitioning.xml:101 #, no-c-format msgid "User home directories" msgstr "Thư mục chính của người dùng" #. Tag: filename #: partitioning.xml:103 #, no-c-format msgid "lib" msgstr "lib" #. Tag: entry #: partitioning.xml:104 #, no-c-format msgid "Essential shared libraries and kernel modules" msgstr "Thư viện dùng chung và mô-đun hạt nhân chủ yếu" #. Tag: filename #: partitioning.xml:106 #, no-c-format msgid "media" msgstr "media" #. Tag: entry #: partitioning.xml:107 #, no-c-format msgid "Contains mount points for replaceable media" msgstr "Chứa điểm lắp cho vật chứa có thể thay thế" #. Tag: filename #: partitioning.xml:109 #, no-c-format msgid "mnt" msgstr "mnt" #. Tag: entry #: partitioning.xml:110 #, no-c-format msgid "Mount point for mounting a file system temporarily" msgstr "Điểm lắp để gắn kết tạm thời hệ thống tập tin" #. Tag: filename #: partitioning.xml:112 #, no-c-format msgid "proc" msgstr "proc" #. Tag: entry #: partitioning.xml:113 #, no-c-format msgid "Virtual directory for system information (2.4 and 2.6 kernels)" msgstr "Thư mục ảo cho thông tin hệ thống (hạt nhân 2.4 và 2.6)" #. Tag: filename #: partitioning.xml:115 #, no-c-format msgid "root" msgstr "root" #. Tag: entry #: partitioning.xml:116 #, no-c-format msgid "Home directory for the root user" msgstr "Thư mục chính của người dùng chủ" #. Tag: filename #: partitioning.xml:118 #, no-c-format msgid "sbin" msgstr "sbin" #. Tag: entry #: partitioning.xml:119 #, no-c-format msgid "Essential system binaries" msgstr "Tập tin nhị phân hệ thống chủ yếu" #. Tag: filename #: partitioning.xml:121 #, no-c-format msgid "sys" msgstr "sys" #. Tag: entry #: partitioning.xml:122 #, no-c-format msgid "Virtual directory for system information (2.6 kernels)" msgstr "Thư mục ảo cho thông tin hệ thống (hạt nhân 2.6)" #. Tag: filename #: partitioning.xml:124 #, no-c-format msgid "tmp" msgstr "tmp" #. Tag: entry #: partitioning.xml:125 #, no-c-format msgid "Temporary files" msgstr "Tập tin tạm thời" #. Tag: filename #: partitioning.xml:127 #, no-c-format msgid "usr" msgstr "usr" #. Tag: entry #: partitioning.xml:128 #, no-c-format msgid "Secondary hierarchy" msgstr "Phân cấp phụ" #. Tag: filename #: partitioning.xml:130 #, no-c-format msgid "var" msgstr "var" #. Tag: entry #: partitioning.xml:131 #, no-c-format msgid "Variable data" msgstr "Dữ liệu có thể thay đổi" #. Tag: filename #: partitioning.xml:133 #, no-c-format msgid "opt" msgstr "opt" #. Tag: entry #: partitioning.xml:134 #, no-c-format msgid "Add-on application software packages" msgstr "Gói phần mềm ứng dụng phụ trợ" #. Tag: para #: partitioning.xml:139 #, no-c-format msgid "" "The following is a list of important considerations regarding directories " "and partitions. Note that disk usage varies widely given system " "configuration and specific usage patterns. The recommendations here are " "general guidelines and provide a starting point for partitioning." msgstr "" "Sau đây có danh sách các sự cân nhắc quan trọng về thư mục và phân vùng. Ghi " "chú rằng sức chứa trên đĩa được chiếm có thay đổi nhiều với kiểu cấu hình hệ " "thống và mẫu sử dụng riêng. Những sự giới thiệu này là hướng dẫn chung và " "cung cấp một điểm bắt đầu khi tạo phân vùng." #. Tag: para #: partitioning.xml:149 #, no-c-format msgid "" "The root partition / must always physically contain " "/etc, /bin, /sbin, /lib and /dev, " "otherwise you won't be able to boot. Typically 150–250 MB is needed " "for the root partition." msgstr "" "Thư mục gốc / luôn luôn phải chứa thật những thư mục " "/etc, /bin, /sbin, /lib/dev, nếu không " "thì bạn không thể khởi động được. Thường cần thiết vùng 150–250 MB " "dành cho phân vùng gốc." #. Tag: para #: partitioning.xml:158 #, no-c-format msgid "" "/usr: contains all user programs (/usr/bin), libraries (/usr/lib), documentation " "(/usr/share/doc), etc. This is the part of the file " "system that generally takes up most space. You should provide at least 500 " "MB of disk space. This amount should be increased depending on the number " "and type of packages you plan to install. A generous workstation or server " "installation should allow 4-6 GB." msgstr "" "Thư mục /usr: chứa mọi chương trình người dùng " "(/usr/bin), thư viện (/usr/lib), " "tài liệu hướng dẫn (/usr/share/doc), v.v. Đây là phần " "của hệ thống tập tin mà thường chiếm chỗ nhiều nhất. Bạn nên cung cấp cho nó " "ít nhất 500 MB sức chứa trên đĩa, và tăng số lượng này phụ thuộc vào số và " "kiểu gói phần mềm cần cài đặt. Bản cài đặt chạy trên máy trạm hay máy phục " "vụ nên tính rộng lượng đến 4-6 GB." #. Tag: para #: partitioning.xml:171 #, no-c-format msgid "" "/var: variable data like news articles, e-mails, web " "sites, databases, the packaging system cache, etc. will be placed under this " "directory. The size of this directory depends greatly on the usage of your " "system, but for most people will be dictated by the package management " "tool's overhead. If you are going to do a full installation of just about " "everything Debian has to offer, all in one session, setting aside 2 or 3 " "gigabyte of space for /var should be sufficient. If you " "are going to install in pieces (that is to say, install services and " "utilities, followed by text stuff, then X, ...), you can get away with " "300–500 MB. If hard drive space is at a premium and you don't plan on " "doing major system updates, you can get by with as little as 30 or 40 MB." msgstr "" "Thư mục /var: dữ liệu có thể thay đổi, như bài tin, thư " "điện tử, nơi Mạng, co sở dữ liệu, bộ nhớ tạm của hệ thống quản lý gói phần " "mềm v.v. nằm dưới thư mục này. Kích cỡ của thư mục này phụ thuộc nhiều vào " "cách sử dụng hệ thống, nhưng thường được điều khiển bởi những tài nguyên cần " "thiết bởi công cụ quản lý gói. Nếu bạn định chạy tiến trình cài đặt đầy đủ, " "gồm gần mọi thứ bị Debian cung cấp, trong cùng một phiên chạy, cấp phát 2-3 " "GB sức chứa riêng cho thư mục /var nên là đủ. Còn nếu " "bạn định chạy tiến trình cài đặt từ từ (tức là cài đặt các dịch vụ và tiện " "ích, rồi các điều nhập thô, rồi X v.v.), bạn có thể làm trôi chảy bằng cách " "gán 300–500 MB riêng. Nếu bạn không có nhiều sức chứa còn rảnh trên " "đĩa, cũng không định chạy tiến trình cập nhật hệ thống quan trọng, 30 hay 40 " "MB có thể là đủ." #. Tag: para #: partitioning.xml:187 #, no-c-format msgid "" "/tmp: temporary data created by programs will most " "likely go in this directory. 40–100 MB should usually be enough. Some " "applications — including archive manipulators, CD/DVD authoring tools, " "and multimedia software — may use /tmp to " "temporarily store image files. If you plan to use such applications, you " "should adjust the space available in /tmp accordingly." msgstr "" "Thư mục /tmp: dữ liệu tạm thời được tạo bởi chương " "trình thường nằm trong thư mục này. Sức chứa đủ thường là 40-100 MB. Một số " "ứng dụng — gồm bộ thao tác kho, công cụ tạo đĩa CD/DVD và phần mềm đa " "phương tiện — có thể dùng thư mục /tmp để cất giữ " "tạm thời tập tin ảnh. Nếu bạn định sử dụng ứng dụng như vậy, bạn nên điều " "chỉnh sức chứa sẵn sàng trong thư mục /tmp cho phù hợp." #. Tag: para #: partitioning.xml:198 #, no-c-format msgid "" "/home: every user will put his personal data into a " "subdirectory of this directory. Its size depends on how many users will be " "using the system and what files are to be stored in their directories. " "Depending on your planned usage you should reserve about 100 MB for each " "user, but adapt this value to your needs. Reserve a lot more space if you " "plan to save a lot of multimedia files (pictures, MP3, movies) in your home " "directory." msgstr "" "Thư mục /home: mỗi người dùng sẽ để các dữ liệu cá nhân " "vào thư mục con của thư mục này. Kích cỡ của nó phụ thuộc vào số người dùng " "sẽ sử dụng hệ thống đó và những tập tin nào sẽ được cất giữ trong thư mục " "của họ. Phụ thuộc vào cách sử dụng đã định, bạn nên dành riêng khoảng 100 MB " "cho mỗi người dùng, nhưng thích nghi giá trị này với nhu cầu của bạn. Hãy " "dành riêng rất nhiều sức chứa hơn nếu bạn định lưu nhiều tập tin đa phương " "tiện (ảnh, âm nhạc, phim) vào thư mục chính này." #. Tag: title #: partitioning.xml:219 #, no-c-format msgid "Recommended Partitioning Scheme" msgstr "Bố trí phân vùng khuyến khích" #. Tag: para #: partitioning.xml:220 #, no-c-format msgid "" "For new users, personal Debian boxes, home systems, and other single-user " "setups, a single / partition (plus swap) is probably " "the easiest, simplest way to go. However, if your partition is larger than " "around 6GB, choose ext3 as your partition type. Ext2 partitions need " "periodic file system integrity checking, and this can cause delays during " "booting when the partition is large." msgstr "" "Đối với người dùng mới, máy tính Debian cá nhân, hệ thống ở nhà, và các " "thiết lập người đơn khác, một phân vùng / riêng lẻ " "(thêm vào là vùng trao đổi) rất có thể là cách làm dễ dàng nhất. Tuy nhiên, " "nếu bạn có phân vùng lớn hơn khoảng 6 GB, hãy chọn « ext3 » là kiểu phân " "vùng. Phân vùng kiểu « ext2 » cần thiết được kiểm tra theo định kỷ (tính " "nguyên vẹn hệ thống tập tin) mà có thể gây ra tiến trình khởi động bị hoãn " "trên phân vùng lớn." #. Tag: para #: partitioning.xml:229 #, no-c-format msgid "" "For multi-user systems or systems with lots of disk space, it's best to put " "/usr, /var, /tmp, and /home each on their own partitions " "separate from the / partition." msgstr "" "Còn đối với hệ thống đa người dùng, hay hệ thống có rất nhiều sức chứa trên " "đĩa, tốt nhất là để mỗi thư mục /usr, /var, /tmp, và /home trên một " "phân vùng riêng, khác với phân vùng / (5 phân vùng)." #. Tag: para #: partitioning.xml:237 #, no-c-format msgid "" "You might need a separate /usr/local partition if you " "plan to install many programs that are not part of the Debian distribution. " "If your machine will be a mail server, you might need to make /var/" "mail a separate partition. Often, putting /tmp on its own partition, for instance 20 to 50MB, is a good idea. If " "you are setting up a server with lots of user accounts, it's generally good " "to have a separate, large /home partition. In general, " "the partitioning situation varies from computer to computer depending on its " "uses." msgstr "" "Có lẽ bạn cần có một phân vùng /usr/local riêng nếu bạn " "định cài đặt nhiều chương trình không thuộc về bản phát hành Debian. Nếu máy " "tính của bạn sẽ chạy trình phục vụ thư tín, bạn có thể cần phải đặt thư mục " "/var/mail là một phân vùng riêng. Thường, việc để thư " "mục /tmp trên phân vùng riêng (v.d. 20-50 MB) là ý kiến " "tốt. Nếu bạn đang thiết lập máy phục vụ có nhiều tài khoản người dùng, " "thường có ích để tạo phân vùng /home lớn riêng. Nói " "chung, trường hợp cấu hình phân vùng thay đổi từ máy tính này đến máy tính " "khác, phụ thuộc vào cách sử dụng." #. Tag: para #: partitioning.xml:249 #, no-c-format msgid "" "For very complex systems, you should see the Multi Disk HOWTO. This contains in-depth information, " "mostly of interest to ISPs and people setting up servers." msgstr "" "Đối với hệ thống rất phức tạp, bạn nên xem tài liệu Đa Đĩa Thế Nào Multi Disk HOWTO. Nó chứa thông tin " "chi tiết, phần lớn có ích cho nhà cung cấp dịch vụ Mạng và người thiết lập " "máy phục vụ." #. Tag: para #: partitioning.xml:256 #, no-c-format msgid "" "With respect to the issue of swap partition size, there are many views. One " "rule of thumb which works well is to use as much swap as you have system " "memory. It also shouldn't be smaller than 16MB, in most cases. Of course, " "there are exceptions to these rules. If you are trying to solve 10000 " "simultaneous equations on a machine with 256MB of memory, you may need a " "gigabyte (or more) of swap." msgstr "" "Có nhiều ý kiến khác nhau về kích cỡ thích hợp của phân vùng trao đổi. Theo " "kinh nghiệm, có ích để cấu hình vùng trao đổi có cùng một kích cỡ với bộ nhớ " "hệ thống. Trong phần lớn trường hợp, kích cỡ tối thiểu là 16 MB. Tất nhiên " "những quy tắc này có ngoại lệ: nếu bạn đang thử giải 1000 phương trình đồng " "thời trên máy tính có chỉ 256 MB bộ nhớ, bạn có thể cần thiết 1 GB vùng trao " "đổi." #. Tag: para #: partitioning.xml:265 #, no-c-format msgid "" "On the other hand, Atari Falcons and Macs feel pain when swapping, so " "instead of making a large swap partition, get as much RAM as possible." msgstr "" "Mặt khác, máy tính kiểu Atari Falcon và Mac gặp khó khăn trong việc trao " "đổi, vậy thay vào tạo vùng trao đổi lớn, bạn hãy giành RAM nhiều nhất có thể." #. Tag: para #: partitioning.xml:270 #, no-c-format msgid "" "On 32-bit architectures (i386, m68k, 32-bit SPARC, and PowerPC), the maximum " "size of a swap partition is 2GB. That should be enough for nearly any " "installation. However, if your swap requirements are this high, you should " "probably try to spread the swap across different disks (also called " "spindles) and, if possible, different SCSI or IDE channels. " "The kernel will balance swap usage between multiple swap partitions, giving " "better performance." msgstr "" "Trên kiến trúc kiểu 32-bit (i386, m68k, 32-bit SPARC, và PowerPC), kích cỡ " "tối đa của phân vùng trao đổi là 2 GB. Đó nên là đủ cho gần bất cứ bản cài " "đặt nào. Tuy nhiên, nếu bạn cần thiết vùng trao đổi lớn như vậy, rất có thể " "là bạn nên thử chia vùng trao đổi ra nhiều đĩa khác nhau (cũng được gọi như " "là spindle) và, nếu có thể, ra nhiều kênh SCSI hay IDE khác " "nhau. Hạt nhân sẽ làm cho cân xứng cách sử dụng vùng trao đổi giữa nhiều " "phân vùng trao đổi, làm hiệu suất tốt hơn." #. Tag: para #: partitioning.xml:280 #, no-c-format msgid "" "As an example, an older home machine might have 32MB of RAM and a 1.7GB IDE " "drive on /dev/hda. There might be a 500MB partition for " "another operating system on /dev/hda1, a 32MB swap " "partition on /dev/hda3 and about 1.2GB on /" "dev/hda2 as the Linux partition." msgstr "" "Lấy thí dụ, một máy tính cũ hơn ở nhà có 32 MB RAM và đĩa cứng IDE 1.7 GB " "trên /dev/hda. Có một phân vùng 500 MB cho hệ điều hành " "khác trên /dev/hda1, một phân vùng trao đổi 32 MB trên " "/dev/hda3 và khoảng 1.2 GB phân vùng Linux trên " "/dev/hda2." #. Tag: para #: partitioning.xml:289 #, no-c-format msgid "" "For an idea of the space taken by tasks you might be interested in adding " "after your system installation is complete, check ." msgstr "" "Để tìm biết sức chứa được chiếm bởi công việc bạn có thể muốn thêm sau khi " "cài đặt xong hệ thống, xem ." #. Tag: title #: partitioning.xml:305 #, no-c-format msgid "Device Names in Linux" msgstr "Tên thiết bị dưới Linux" #. Tag: para #: partitioning.xml:306 #, no-c-format msgid "" "Linux disks and partition names may be different from other operating " "systems. You need to know the names that Linux uses when you create and " "mount partitions. Here's the basic naming scheme:" msgstr "" "Tên của đĩa và phân vùng Linux có thể là khác với hệ điều hành khác. Bạn cần " "phải biết những tên bị Linux dùng khi bạn tạo và gắn kết phân vùng. Đây là " "lược đồ đặt tên cơ bản:" #. Tag: para #: partitioning.xml:314 #, no-c-format msgid "The first floppy drive is named /dev/fd0." msgstr "Đĩa mềm thứ nhất có tên /dev/fd0." #. Tag: para #: partitioning.xml:319 #, no-c-format msgid "The second floppy drive is named /dev/fd1." msgstr "Đĩa mềm thứ hai có tên /dev/fd1." #. Tag: para #: partitioning.xml:324 #, no-c-format msgid "" "The first SCSI disk (SCSI ID address-wise) is named /dev/sda." msgstr "" "Đĩa SCSI thứ nhất (theo địa chỉ SCSI ID) có tên /dev/sda." #. Tag: para #: partitioning.xml:330 #, no-c-format msgid "" "The second SCSI disk (address-wise) is named /dev/sdb, " "and so on." msgstr "" "Đĩa SCSI thứ hai (theo địa chỉ) có tên /dev/sdb, v.v." #. Tag: para #: partitioning.xml:336 #, no-c-format msgid "" "The first SCSI CD-ROM is named /dev/scd0, also known as " "/dev/sr0." msgstr "" "Đĩa CD-ROM SCSI thứ nhất có tên /dev/scd0, cũng được " "biết như là /dev/sr0." #. Tag: para #: partitioning.xml:342 #, no-c-format msgid "" "The master disk on IDE primary controller is named /dev/hda." msgstr "" "Đĩa cái trên bộ điều khiển chính IDE có tên /dev/hda." #. Tag: para #: partitioning.xml:348 #, no-c-format msgid "" "The slave disk on IDE primary controller is named /dev/hdb." msgstr "" "Đĩa phụ trên bộ điều khiển chính IDE có tên /dev/hdb." #. Tag: para #: partitioning.xml:354 #, no-c-format msgid "" "The master and slave disks of the secondary controller can be called " "/dev/hdc and /dev/hdd, " "respectively. Newer IDE controllers can actually have two channels, " "effectively acting like two controllers. The letters " "may differ from what shows in the mac program pdisk (i.e. what shows up as " "/dev/hdc on pdisk may show up as /dev/hda in Debian). " msgstr "" "Hai đĩa cái và phụ của bộ điều khiển phụ có tên /dev/hdc/dev/hdd, riêng từng cái. Bộ điều khiển " "IDE mới hơn thật sự có khả năng có hai kênh, kết quả là hoạt động như hai bộ " "điều khiển. Những chữ có thể khác biệt với chữ được " "hiển thị trong chương trình Mac pdisk (tức là pdisk hiển thị /dev/" "hdc còn Debian hiển thị /dev/hda). " #. Tag: para #: partitioning.xml:369 #, no-c-format msgid "The first XT disk is named /dev/xda." msgstr "Đĩa XT thứ nhất có tên /dev/xda." #. Tag: para #: partitioning.xml:374 #, no-c-format msgid "The second XT disk is named /dev/xdb." msgstr "Đĩa XT thứ hai có tên /dev/xdb." #. Tag: para #: partitioning.xml:379 #, no-c-format msgid "" "The first ACSI device is named /dev/ada, the second is " "named /dev/adb." msgstr "" "Thiết bị ACSI thứ nhất có tên /dev/ada, điều thứ hai có " "tên /dev/adb." #. Tag: para #: partitioning.xml:388 #, no-c-format msgid "The first DASD device is named /dev/dasda." msgstr "Thiết bị DASD thứ nhất có tên /dev/dasda." #. Tag: para #: partitioning.xml:394 #, no-c-format msgid "" "The second DASD device is named /dev/dasdb, and so on." msgstr "Thiết bị DASD thứ hai có tên /dev/dasdb, v.v." #. Tag: para #: partitioning.xml:402 #, no-c-format msgid "" "The partitions on each disk are represented by appending a decimal number to " "the disk name: sda1 and sda2 " "represent the first and second partitions of the first SCSI disk drive in " "your system." msgstr "" "Những phân vùng nằm trên mỗi đĩa được đại diện bằng cách phụ thêm một số " "thập phân vào tên đĩa: sda1sda2 đại diện phân vùng thứ nhất và thứ hai của ổ đĩa SCSI thứ nhất " "trên hệ thống." #. Tag: para #: partitioning.xml:409 #, no-c-format msgid "" "Here is a real-life example. Let's assume you have a system with 2 SCSI " "disks, one at SCSI address 2 and the other at SCSI address 4. The first disk " "(at address 2) is then named sda, and the second " "sdb. If the sda drive has 3 " "partitions on it, these will be named sda1, " "sda2, and sda3. The same applies " "to the sdb disk and its partitions." msgstr "" "Đây là thí dụ cuộc sống thực. Giả sử bạn có hệ thống với 2 đĩa SCSI, một đĩa " "tại địa chỉ SCSI 2 và đĩa khác tại địa chỉ SCSI 4. Đĩa thứ nhất (tại địa chỉ " "2) thì có tên sda, và đĩa thứ hai có tên sdb. Nếu ổ đĩa sda chứa 3 phân vùng, chúng có tên " "sda1, sda2sda3. Cũng vậy với đĩa sdb và các phân vùng nằm " "trên nó." #. Tag: para #: partitioning.xml:420 #, no-c-format msgid "" "Note that if you have two SCSI host bus adapters (i.e., controllers), the " "order of the drives can get confusing. The best solution in this case is to " "watch the boot messages, assuming you know the drive models and/or " "capacities." msgstr "" "Ghi chú rằng nếu bạn có hai bộ tiếp hợp mạch nối máy SCSI (tức là bộ điều " "khiển), thứ tự các ổ đĩa có thể trở thành khó hiểu. Trong trường hợp này, " "phương pháp tốt nhất là theo dõi các thông điệp khởi động, giả sử bạn biết " "mô hình và/hay khả năng của các ổ đĩa." #. Tag: para #: partitioning.xml:427 #, no-c-format msgid "" "Linux represents the primary partitions as the drive name, plus the numbers " "1 through 4. For example, the first primary partition on the first IDE drive " "is /dev/hda1. The logical partitions are numbered " "starting at 5, so the first logical partition on that same drive is " "/dev/hda5. Remember that the extended partition, that " "is, the primary partition holding the logical partitions, is not usable by " "itself. This applies to SCSI disks as well as IDE disks." msgstr "" "Linux đại diện các phân vùng chính dạng tên ổ đĩa, rồi con số từ 1 đến 4. Ví " "dụ, phân vùng chính thứ nhất nằm trên ổ đĩa IDE thứ nhất là /dev/" "hda1. Những phân vùng hợp lý được đặt số từ 5, thì phân vùng hợp " "lý thứ nhất nằm trên cùng ổ đĩa đó là /dev/hda5. Ghi " "nhớ rằng phân vùng đã mở rộng, tức là phân vùng chính chứa các phân vùng hợp " "lý, không thể được dùng riêng. Cũng vậy với đĩa SCSI, không phải chỉ kiểu " "IDE." #. Tag: para #: partitioning.xml:438 #, no-c-format msgid "" "VMEbus systems using the TEAC FC-1 SCSI floppy drive will see it as normal " "SCSI disk. To make identification of the drive simpler the installation " "software will create a symbolic link to the appropriate device and name it " "/dev/sfd0." msgstr "" "Hệ thống kiểu VMEbus dùng đĩa mềm SCSI TEAC FC-1 sẽ phát hiện nó là đĩa SCSI " "chuẩn. Để làm đơn giản hơn việc nhận diện ổ đĩa, phần mềm cài đặt sẽ tạo " "liên kết tượng trưng đến thiết bị thích hợp và đặt tên là /dev/" "sfd0." #. Tag: para #: partitioning.xml:445 #, no-c-format msgid "" "Sun disk partitions allow for 8 separate partitions (or slices). The third " "partition is usually (and is preferred to have) the Whole Disk partition. This partition references all of the sectors of the disk, " "and is used by the boot loader (either SILO, or Sun's)." msgstr "" "Phân vùng đĩa kiểu Sun tính đến 8 phân vùng (hay lát) riêng. Phân vùng thứ " "ba thường (và nên) là phân vùng Whole Disk (toàn bộ đĩa). " "Phân vùng này tham chiếu đến mọi rãnh ghi của đĩa đó, và được dùng bởi bộ " "tải khởi động (hoặc SILO, hoặc điều của Sun)." #. Tag: para #: partitioning.xml:452 #, no-c-format msgid "" "The partitions on each disk are represented by appending a decimal number to " "the disk name: dasda1 and dasda2 " "represent the first and second partitions of the first DASD device in your " "system." msgstr "" "Các phân vùng nằm trên mỗi đĩa được đại diện bằng cách phụ thêm một số thập " "phân vào tên đĩa: dasda1dasda2 " "đại diện phân vùng thứ nhất và thứ hai của thiết bị DASD thứ nhất trên hệ " "thống." #. Tag: title #: partitioning.xml:467 #, no-c-format msgid "Debian Partitioning Programs" msgstr "Chương trình tạo phân vùng Debian" #. Tag: para #: partitioning.xml:468 #, no-c-format msgid "" "Several varieties of partitioning programs have been adapted by Debian " "developers to work on various types of hard disks and computer " "architectures. Following is a list of the program(s) applicable for your " "architecture." msgstr "" "Vài kiểu chương trình tạo phân vùng đã được làm thích nghi bởi nhà phát " "triển Debian để hoạt động được trên nhiều kiểu đĩa cứng và kiến trúc máy " "tính khác nhau. Sau đây có danh sách các chương trình thích hợp với kiến " "trúc của máy tính này." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:480 #, no-c-format msgid "partman" msgstr "partman" #. Tag: para #: partitioning.xml:481 #, no-c-format msgid "" "Recommended partitioning tool in Debian. This Swiss army knife can also " "resize partitions, create filesystems (format in Windows speak) and assign them to the mountpoints." msgstr "" "Công cụ tạo phân vùng khuyến khích trong Debian. Chương trình này có nhiều " "khả năng có ích: nó cũng có thể thay đổi kích cỡ của phân vùng, tạo hệ thống " "tập tin (format [định dạng] trên hệ " "điều hành Windows) và gán nó vào điểm lắp." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:492 #, no-c-format msgid "fdisk" msgstr "fdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:493 #, no-c-format msgid "The original Linux disk partitioner, good for gurus." msgstr "Bộ tạo phân vùng Linux gốc, thích hợp với người dùng rất kinh nghiệm." #. Tag: para #: partitioning.xml:497 #, no-c-format msgid "" "Be careful if you have existing FreeBSD partitions on your machine. The " "installation kernels include support for these partitions, but the way that " "fdisk represents them (or not) can make the device names " "differ. See the Linux+FreeBSD HOWTO" msgstr "" "Hãy cẩn thận nếu bạn có phân vùng kiểu FreeBSD tồn tại trên máy tính. Những " "hạt nhân cài đặt chứa khả năng hỗ trợ những phân vùng này, nhưng cách đại " "diện (hay không) của fdisk có thể làm cho tên thiết bị " "khác biệt. Xem tài liệu Linux và FreeBSD Thế Nào Linux+FreeBSD HOWTO." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:509 #, no-c-format msgid "cfdisk" msgstr "cfdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:510 #, no-c-format msgid "A simple-to-use, full-screen disk partitioner for the rest of us." msgstr "" "Bộ tạo phân vùng đĩa toàn màn hình dễ dàng, thích hợp với phần lớn người." #. Tag: para #: partitioning.xml:514 #, no-c-format msgid "" "Note that cfdisk doesn't understand FreeBSD partitions at " "all, and, again, device names may differ as a result." msgstr "" "Ghi chú rằng chương trình cfdisk không hiểu phân vùng " "kiểu FreeBSD bằng cách nào cả, lại có kết quả là tên thiết bị có thể khác " "biệt." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:523 #, no-c-format msgid "atari-fdisk" msgstr "atari-fdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:524 #, no-c-format msgid "Atari-aware version of fdisk." msgstr "Phiên bản của fdisk thích hợp với máy tính Atari." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:532 #, no-c-format msgid "amiga-fdisk" msgstr "amiga-fdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:533 #, no-c-format msgid "Amiga-aware version of fdisk." msgstr "Phiên bản của fdisk thích hợp với máy tính Amiga." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:541 #, no-c-format msgid "mac-fdisk" msgstr "mac-fdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:542 #, no-c-format msgid "Mac-aware version of fdisk." msgstr "Phiên bản của fdisk thích hợp với máy tính Mac." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:550 #, no-c-format msgid "pmac-fdisk" msgstr "pmac-fdisk" #. Tag: para #: partitioning.xml:551 #, no-c-format msgid "" "PowerMac-aware version of fdisk, also used by BVM and " "Motorola VMEbus systems." msgstr "" "Phiên bản của fdisk thích hợp với máy tính PowerMac, cũng " "được dùng bởi hệ thống kiểu BVM và VMEbus Motorola." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: command #: partitioning.xml:560 #, no-c-format msgid "fdasd" msgstr "fdasd" #. Tag: para #: partitioning.xml:561 #, no-c-format msgid "" "&arch-title; version of fdisk; Please read the fdasd " "manual page or chapter 13 in Device Drivers and " "Installation Commands for details." msgstr "" "Phiên bản của fdisk thích hợp với kiến trúc &arch-title;; " "xem trang hướng dẫn của « fdasd » hay chương 13 của tài liệu Các trình điều khiển thiết bị và lệnh cài đặt để tìm " "chi tiết." #. Tag: para #: partitioning.xml:572 #, no-c-format msgid "" "One of these programs will be run by default when you select " "Partition disks (or similar). It may be possible " "to use a different partitioning tool from the command line on VT2, but this " "is not recommended." msgstr "" "Một của những chương trình này sẽ được chạy theo mặc định khi bạn chọn mục " "trình đơn Phân vùng đĩa (hay tương tự). Có thể sử " "dụng công cụ tạo phân vùng khác từ dòng lệnh trên VT2, nhưng không khuyên " "bạn làm như thế." #. Tag: para #: partitioning.xml:579 #, no-c-format msgid "" "If you will be working with more than 20 partitions on your ide disk, you " "will need to create devices for partitions 21 and beyond. The next step of " "initializing the partition will fail unless a proper device is present. As " "an example, here are commands you can use in tty2 or " "under Execute a shell to add a device so the 21st " "partition can be initialized: \n" "# cd /dev\n" "# mknod hda21 b 3 21\n" "# chgrp disk hda21\n" "# chmod 660 hda21\n" " Booting into the new system will fail unless " "proper devices are present on the target system. After installing the kernel " "and modules, execute: \n" "# cd /target/dev\n" "# mknod hda21 b 3 21\n" "# chgrp disk hda21\n" "# chmod 660 hda21\n" " Remember to mark your boot " "partition as Bootable." msgstr "" "Nếu bạn sẽ làm việc với hơn 20 phân vùng trên đĩa IDE, bạn sẽ cần phải tạo " "thiết bị cho phân vùng số 21 và sau. Bước tiếp theo sở khởi phân vùng sẽ bị " "lỗi nếu không có thiết bị thích hợp. Lấy thí dụ, đây là một số lệnh bạn có " "thể sử dụng trong bàn điều khiển tty2 hay dưới mục " "trình đơn Thực hiện một trình bao để thêm thiết " "bị để mà phân vùng thứ 21 có thể được sở khởi: \n" "# cd /dev\n" "# mknod hda21 b 3 21\n" "# chgrp disk hda21\n" "# chmod 660 hda21\n" " Việc khởi động vào hệ thống mới sẻ bị lỗi nếu " "không có thiết bị thích hợp nằm trên hệ thống đích. Sau khi cài đặt xong hạt " "nhân và các mô-đun, hãy thực hiện: \n" "# cd /target/dev\n" "# mknod hda21 b 3 21\n" "# chgrp disk hda21\n" "# chmod 660 hda21\n" " Ghi nhớ rằng hãy đánh dấu " "phân vùng khởi động Khởi động được." #. Tag: para #: partitioning.xml:598 #, no-c-format msgid "" "One key point when partitioning for Mac type disks is that the swap " "partition is identified by its name; it must be named swap. " "All Mac linux partitions are the same partition type, Apple_UNIX_SRV2. " "Please read the fine manual. We also suggest reading the mac-fdisk Tutorial, which includes steps you " "should take if you are sharing your disk with MacOS." msgstr "" "Khi tạo phân vùng trên đĩa kiểu Mac, một điểm khoá là phân vùng trao đổi " "(swap) được nhận diện theo tên; nó phải có tên swap. Mọi phân " "vùng Linux trên Mac có cùng một kiểu phân vùng: « Apple_UNIX_SRV2 ». Xem sổ " "tay tốt đẹp. Cũng khuyên bạn đọc trợ lý mac-fdisk Tutorial, mà gồm những bước cần theo nếu bạn chia sẻ " "đĩa với hệ điều hành MacOS." #. Tag: title #: partitioning.xml:614 partitioning.xml:674 partitioning.xml:698 #: partitioning.xml:794 partitioning.xml:913 partitioning.xml:990 #, no-c-format msgid "Partitioning for &arch-title;" msgstr "Phân vùng cho &arch-title;" #. Tag: para #: partitioning.xml:615 #, no-c-format msgid "" "Booting Debian from the SRM console (the only disk boot method supported by " "&releasename;) requires you to have a BSD disk label, not a DOS partition " "table, on your boot disk. (Remember, the SRM boot block is incompatible with " "MS-DOS partition tables — see .) As " "a result, partman creates BSD disk labels when running on " "&architecture;, but if your disk has an existing DOS partition table the " "existing partitions will need to be deleted before partman can convert it to " "use a disk label." msgstr "" "Khả năng khởi động Debian từ bàn giao tiếp SRM (phương pháp khởi động đĩa " "duy nhất bị &releasename; hỗ trợ) cần thiết bạn có nhãn đĩa kiểu BSD, không " "phải bảng phân vùng DOS, nằm trên đĩa khởi động. (Ghi nhớ : khối khởi động " "SRM không tương thích với bảng phân vùng kiểu MS-DOS — xem .) Kết quả là trình partman " "tạo nhãn đĩa BSD trong khi chạy trên kiến trúc &architecture;, nhưng nếu đĩa " "của bạn có bảng phân vùng DOS tồn tại, các phân vùng tồn tại sẽ cần phải " "được xoá bỏ trước khi trình partman có thể chuyển đổi nó " "để dùng nhãn đĩa." #. Tag: para #: partitioning.xml:626 #, no-c-format msgid "" "If you have chosen to use fdisk to partition your disk, " "and the disk that you have selected for partitioning does not already " "contain a BSD disk label, you must use the b command to enter " "disk label mode." msgstr "" "Nếu bạn đã chọn dùng chương trình fdisk để phân vùng đĩa, " "và đĩa bạn đã chọn phân vùng không chứa nhãn đĩa BSD, bạn cần phải sử dụng " "lệnh b để vào chế độ nhãn đĩa." #. Tag: para #: partitioning.xml:633 #, no-c-format msgid "" "Unless you wish to use the disk you are partitioning from Tru64 Unix or one " "of the free 4.4BSD-Lite derived operating systems (FreeBSD, OpenBSD, or " "NetBSD), it is suggested that you do not make the third " "partition contain the whole disk. This is not required by aboot, and in fact, it may lead to confusion since the " "swriteboot utility used to install aboot in the boot sector will complain about a partition overlapping with " "the boot block." msgstr "" "Nếu bạn không muốn sử dụng đĩa bạn đang phân vùng, từ UNIX kiểu Tru64 hay " "một của những hệ điều hành bắt nguồn từ 4.4BSD-Lite (FreeBSD, OpenBSD, or " "NetBSD), đề nghị bạn không phải làm cho phân vùng thứ " "ba chứa toàn bộ đĩa. Trường hợp này không do aboot cần " "thiết: thật sự nó có thể gây ra tình trạng lộn xộn vì tiện ích " "swriteboot được dùng để cài đặt trình aboot vào rãnh ghi khởi động sẽ thân phiền về phân vùng đè lên khối khởi " "động." #. Tag: para #: partitioning.xml:644 #, no-c-format msgid "" "Also, because aboot is written to the first few sectors " "of the disk (currently it occupies about 70 kilobytes, or 150 sectors), you " "must leave enough empty space at the beginning of the " "disk for it. In the past, it was suggested that you make a small partition " "at the beginning of the disk, to be left unformatted. For the same reason " "mentioned above, we now suggest that you do not do this on disks that will " "only be used by GNU/Linux. When using partman, a small " "partition will still be created for aboot for convenience " "reasons." msgstr "" "Hơn nữa, vì trình aboot được ghi vào vài rãnh ghi đầu của " "đĩa (hiện thời nó chiếm khoảng 70 kb hay 150 rãnh ghi), bạn cần " "phải để lại đủ sức chứa còn rảnh tại phần đầu đĩa để chứa trình " "này. Trong quá khứ, đề nghị bạn tạo một phân vùng nhỏ tại phần đầu đĩa, để " "còn lại chưa được định dạng, Vì lý do nói trên, hiện thời đề nghị bạn không " "làm như thế trên đĩa sẽ được dùng chỉ bởi hệ thống GNU/Linux. Khi bạn dùng " "trình partman, một phân vùng nhỏ sẽ được tạo dành cho " "trình aboot vì lý do tiện lợi." #. Tag: para #: partitioning.xml:656 #, no-c-format msgid "" "For ARC installations, you should make a small FAT partition at the " "beginning of the disk to contain MILO and " "linload.exe — 5 megabytes should be sufficient, see " ". Unfortunately, making FAT file " "systems from the menu is not yet supported, so you'll have to do it manually " "from the shell using mkdosfs before attempting to install " "the boot loader." msgstr "" "Đối với việc cài đặt kiểu ARC, bạn nên tạo một phân vùng FAT nhỏ tại đầu của " "đĩa để chứa bộ tải khởi động MILO và tập tin " "linload.exe — 5 MB nên là đủ; xem . Tiếc là chưa hỗ trợ khả năng tạo hệ thống tập " "tin kiểu FAT từ trình đơn, nên bạn cần phải tự làm như thế từ trình bao, " "dùng mkdosfs trước khi thử cài đặt bộ tải khời động." #. Tag: para #: partitioning.xml:675 #, no-c-format msgid "" "PALO, the HPPA boot loader, requires a partition of type F0 " "somewhere in the first 2GB. This is where the boot loader and an optional " "kernel and RAMdisk will be stored, so make it big enough for that — at " "least 4Mb (I like 8–16MB). An additional requirement of the firmware " "is that the Linux kernel must reside within the first 2GB of the disk. This " "is typically achieved by making the root ext2 partition fit entirely within " "the first 2GB of the disk. Alternatively you can create a small ext2 " "partition near the start of the disk and mount that on /boot, since that is the directory where the Linux kernel(s) will be " "stored. /boot needs to be big enough to hold whatever " "kernels (and backups) you might wish to load; 25–50MB is generally " "sufficient." msgstr "" "Trình PALO, bộ tải khởi động kiểu HPPA, cần thiết một phân vùng kiểu " "F0 nằm ở một nơi nào đó trong phần 2 GB đầu của đĩa. Phân " "vùng này sẽ chứa bộ tải khởi động, hạt nhân tùy chọn và đĩa RAM, thì bạn nên " "tạo phân vùng đủ, ít nhất 4 MB (8-16 MB là tốt hơn). Phần vững cũng cần " "thiết hạt nhân Linux nằm trong phần 2 GB đầu của đĩa. Thường đạt cấu hình " "này bằng cách làm cho phân vùng ext2 gốc vừa hoàn toàn bên trong phần 2 GB " "đầu của đĩa. Hoặc bạn có thể tạo một phân vùng ext2 nhỏ gần đầu của đĩa và " "gắn kết nó vào /boot, vì thư mục đó là nơi sẽ cất giữ " "(các) hát nhân Linux. /boot cần phải là đủ lớn để chứa " "các hạt nhân (và bản sao lưu) bạn có thể muốn tải; 25-50 MB thường là đủ." #. Tag: para #: partitioning.xml:699 #, no-c-format msgid "" "If you have an existing other operating system such as DOS or Windows and " "you want to preserve that operating system while installing Debian, you may " "need to resize its partition to free up space for the Debian installation. " "The installer supports resizing of both FAT and NTFS filesystems; when you " "get to the installer's partitioning step, select the option to partition " "manually and then simply select an existing partition and change its size." msgstr "" "Nếu bạn có hệ điều hành khác đã có, v.d. DOS, Windows hay Mac OSX, và bạn " "muốn giữ lại hệ điều hành đó trong khi cài đặt Debian, bạn có thể cần phải " "thay đổi kích cỡ của phân vùng chứa nó để giải phóng thêm chỗ trống trên đĩa " "cho bản cài đặt Debian. Trình cài đặt hỗ trợ khả năng thay đổi kích cỡ của " "hệ thống tập tin kiểu cả FAT lẫn NTFS; khi bạn tới bước phân vùng của trình " "cài đặt, hãy bật tùy chọn Tự sửa đổi bảng phân vùng, rồi đơn giản chọn một phân vùng tồn tại và thay đổi kích cỡ " "của nó." #. Tag: para #: partitioning.xml:708 #, no-c-format msgid "" "The PC BIOS generally adds additional constraints for disk partitioning. " "There is a limit to how many primary and logical partitions a drive can contain. Additionally, with pre 1994–98 " "BIOSes, there are limits to where on the drive the BIOS can boot from. More " "information can be found in the Linux " "Partition HOWTO and the Phoenix BIOS FAQ, but this section will include a brief " "overview to help you plan most situations." msgstr "" "BIOS của máy PC thường thêm ràng buộc nữa vào công việc tạo phân vùng đĩa. " "Trên đĩa, số phân vùng kiểu chínhhợp lý bị " "hạn chế. Hơn nữa, đối với BIOS gốc ở trước năm 1994–98, có thể khởi " "động BIOS đó từ chỉ một số nơi riêng trên đĩa. Thông tin thêm nằm trong tài " "liệu phân vùng Linux Thế Nào Linux " "Partition HOWTO và tài liệu Hỏi Đáp Phoenix BIOS FAQ, nhưng tiết đoạn này chứa một " "toàn cảnh ngắn để giúp đỡ bạn đặt kế hoạch phần lớn trường hợp." #. Tag: para #: partitioning.xml:719 #, no-c-format msgid "" "Primary partitions are the original partitioning scheme for " "PC disks. However, there can only be four of them. To get past this " "limitation, extended and logical partitions " "were invented. By setting one of your primary partitions as an extended " "partition, you can subdivide all the space allocated to that partition into " "logical partitions. You can create up to 60 logical partitions per extended " "partition; however, you can only have one extended partition per drive." msgstr "" "Phân vùng chính (primary) là lược đồ phân vùng gốc cho đĩa " "kiểu PC. Tuy nhiên, có thể tạo chỉ bốn phân vùng chính. Để vượt qua sự hạn " "chế này, phân vùng kiểu đã mở rộng (extended) và hợp " "lý (logical) đã được phát minh. Bằng cách đặt một của những phân " "vùng chính là phân vùng đã mở rộng, bạn có khả năng chia nhỏ toàn bộ sức " "chứa được cấp phát cho phân vùng đó ra nhiều phân vùng hợp lý. Bạn có thể " "tạo đến 60 phân vùng hợp lý trong mỗi phân vùng đã mở rộng; nhưng mà, mỗi " "đĩa có thể chứa chỉ một phân vùng đã mở rộng thôi." #. Tag: para #: partitioning.xml:730 #, no-c-format msgid "" "Linux limits the partitions per drive to 15 partitions for SCSI disks (3 " "usable primary partitions, 12 logical partitions), and 63 partitions on an " "IDE drive (3 usable primary partitions, 60 logical partitions). However the " "normal &debian; system provides only 20 devices for partitions, so you may " "not install on partitions higher than 20 unless you first manually create " "devices for those partitions." msgstr "" "Linux hạn chế số phân vùng trên mỗi đĩa thành 15 phân vùng trên đĩa kiểu " "SCSI (3 phân vùng chính có thể dùng, 12 phân vùng hợp lý) và 63 phân vùng " "trên đĩa IDE (3 phân vùng chính có thể dùng, 60 phân vùng hợp lý). Tuy " "nhiên, hệ thống &debian; chuẩn cung cấp chỉ 20 thiết bị cho phân vùng, vì " "vậy bạn không thể cài đặt trên hơn 20 phân vùng nếu bạn chưa tự tạo một " "thiết bị dành cho mỗi phân vùng đó." #. Tag: para #: partitioning.xml:740 #, no-c-format msgid "" "If you have a large IDE disk, and are using neither LBA addressing, nor " "overlay drivers (sometimes provided by hard disk manufacturers), then the " "boot partition (the partition containing your kernel image) must be placed " "within the first 1024 cylinders of your hard drive (usually around 524 " "megabytes, without BIOS translation)." msgstr "" "Trên một đĩa IDE lớn, nếu bạn không sử dụng khả năng đặt địa chỉ LBA (LBA " "addressing), cũng không sử dụng trình điều khiển phủ (overlay drivers, đôi " "khi được cung cấp bởi hãng chế tạo đĩa cứng), bạn cần phải để phân vùng khởi " "động (phân vùng chứa ảnh hạt nhân) trong 1024 hình trụ đầu của đĩa cứng đó " "(thường là vùng khoảng 524 MB, không có khả năng dịch BIOS)." #. Tag: para #: partitioning.xml:748 #, no-c-format msgid "" "This restriction doesn't apply if you have a BIOS newer than around " "1995–98 (depending on the manufacturer) that supports the " "Enhanced Disk Drive Support Specification. Both Lilo, the " "Linux loader, and Debian's alternative mbr must use the " "BIOS to read the kernel from the disk into RAM. If the BIOS int 0x13 large " "disk access extensions are found to be present, they will be utilized. " "Otherwise, the legacy disk access interface is used as a fall-back, and it " "cannot be used to address any location on the disk higher than the 1023rd " "cylinder. Once Linux is booted, no matter what BIOS your computer has, these " "restrictions no longer apply, since Linux does not use the BIOS for disk " "access." msgstr "" "Sự hạn chế này không có tác động nếu máy tính có BIOS mới hơn năm " "1995–98 (phụ thuộc vào hãng chế tạo) hỗ trợ Đặc Tả Hỗ Trợ Ổ Đĩa " "Tăng Cường. Cả LILO (bộ tải Linux) lẫn trình xen kẽ của Debian " "mbr phải sử dụng BIOS để đọc hạt nhân từ đĩa vào bộ nhớ " "RAM. Nếu nó phát hiện các phần mở rộng truy cập đĩa lớn kiểu BIOS int 0x13, " "nó sẽ sử dụng chúng. Nếu không thì giao diện truy cập đĩa thừa tự được dùng " "như là khả năng dự trữ; nó cũng không thể được dùng để định vị trí nào trên " "đĩa nằm cao hơn hình trụ thứ 1023. Một khi khởi động Linux, kiểu BIOS nào " "không có tác động và những sự hạn chế này không còn có tác động lại, vì " "Linux không sử dụng BIOS để truy cập đĩa." #. Tag: para #: partitioning.xml:762 #, no-c-format msgid "" "If you have a large disk, you might have to use cylinder translation " "techniques, which you can set from your BIOS setup program, such as LBA " "(Logical Block Addressing) or CHS translation mode (Large). " "More information about issues with large disks can be found in the Large Disk HOWTO. If you are using a " "cylinder translation scheme, and the BIOS does not support the large disk " "access extensions, then your boot partition has to fit within the " "translated representation of the 1024th cylinder." msgstr "" "Trên đĩa lớn, bạn có thể cần phải sử dụng kỹ xảo dịch hình trụ, mà bạn có " "thể đặt trong chương trình thiết lập BIOS, như LBA (Logical Block " "Addressing: định vị khối hợp lý) hay chế độ dịch CHS (Lớn). " "Thông tin thêm về vấn đề đối với đĩa lớn nằm trong tài liệu đĩa lớn Thế Nào " "Large Disk HOWTO. Nếu bạn sử " "dụng lược đồ dịch hình trụ mà BIOS không hỗ trợ các phần mở rộng truy cập " "đĩa lớn, phân vùng khởi động phải nằm trong vùng đại diện đã dịch của hình trụ thứ 1024." #. Tag: para #: partitioning.xml:774 #, no-c-format msgid "" "The recommended way of accomplishing this is to create a small " "(25–50MB should suffice) partition at the beginning of the disk to be " "used as the boot partition, and then create whatever other partitions you " "wish to have, in the remaining area. This boot partition must be mounted on /boot, since that is the " "directory where the Linux kernel(s) will be stored. This configuration will " "work on any system, regardless of whether LBA or large disk CHS translation " "is used, and regardless of whether your BIOS supports the large disk access " "extensions." msgstr "" "Phương pháp khuyến khích để đạt cấu hình này là tạo một phân vùng nhỏ " "(25–50 MB nên là đủ) tại đầu của đĩa, để được dùng là phân vùng khởi " "động, rồi tạo các phân vùng khác được muốn trong vùng còn lại. Phân vùng " "khởi động này cần phải được gắn kết vào /" "boot, vì đó là thư mục nơi (các) hạt nhân Linux sẽ được cất giữ. " "Cấu hình này sẽ hoạt động được trên mọi hệ thống, bất chấp dùng LBA hay khả " "năng dịch CHS đĩa lớn, và bất chấp BIOS hỗ trợ các phần mở rộng truy cấp đĩa " "lớn." #. Tag: para #: partitioning.xml:796 #, no-c-format msgid "" "The partman disk partitioner is the default partitioning " "tool for the installer. It manages the set of partitions and their mount " "points to ensure that the disks and filesystems is properly configured for a " "successful installation. It actually uses the parted to " "do the on-disk partitioning." msgstr "" "Bộ tạo phân vùng đĩa partman là công cụ phân vùng mặc " "định cho trình cài đặt. Nó quản lý tập phân vùng và các điểm lắp của chúng " "để đảm bảo các đĩa và hệ thống tập tin được cấu hình đúng để cài đặt thành " "công. Nó thật sự dùng trình parted để tạo phân vùng trên " "đĩa." #. Tag: title #: partitioning.xml:808 #, no-c-format msgid "EFI Recognized Formats" msgstr "Dạng thức do EFI chấp nhận" #. Tag: para #: partitioning.xml:809 #, no-c-format msgid "" "The IA64 EFI firmware supports two partition table (or disk label) formats, " "GPT and MS-DOS. MS-DOS, the format typically used on i386 PCs, is no longer " "recommended for IA64 systems. Although the installer also provides the " "cfdisk, you should only use the parted because only it can manage both GPT " "and MS-DOS tables correctly." msgstr "" "Phần vững EFI IA64 hỗ trợ hai dạng thức bảng phân vùng (hay nhãn đĩa): GPT " "và MS-DOS. MS-DOS, dạng thức thường được dùng trên hệ thống PC kiểu i386, " "không còn khuyến khích cho hệ thống IA64. Mặc dù trình cài đặt cũng cung cấp " "trình cfdisk, bạn nên dùng chỉ trình parted vì nó là chương trình duy nhất có " "khả năng quản lý đúng bảng kiểu cả GPT lẫn MS-DOS thôi." #. Tag: para #: partitioning.xml:821 #, no-c-format msgid "" "The automatic partitioning recipes for partman allocate " "an EFI partition as the first partition on the disk. You can also set up the " "partition under the Guided partitioning from the " "main menu in a manner similar to setting up a swap " "partition." msgstr "" "Các công thức tạo phân vùng tự động dành cho trình partman cấp phát một phân vùng kiểu EFI như là phân vùng thứ nhất nằm trên " "đĩa. Bạn cũng có khả năng thiết lập phân vùng đó dưới mục Phân " "vùng đã hướng dẫn nằm trong trình đơn chính, bằng cách tương " "tự với cách thiết lập phân vùng trao đổi." #. Tag: para #: partitioning.xml:829 #, no-c-format msgid "" "The partman partitioner will handle most disk layouts. " "For those rare cases where it is necessary to manually set up a disk, you " "can use the shell as described above and run the parted " "utility directly using its command line interface. Assuming that you want to " "erase your whole disk and create a GPT table and some partitions, then " "something similar to the following command sequence could be used: " "\n" " mklabel gpt\n" " mkpartfs primary fat 0 50\n" " mkpartfs primary linux-swap 51 1000\n" " mkpartfs primary ext2 1001 3000\n" " set 1 boot on\n" " print\n" " quit\n" " This creates a new partition table, and three " "partitions to be used as an EFI boot partition, swap space, and a root file " "system. Finally it sets the boot flag on the EFI partition. Partitions are " "specified in Megabytes, with start and end offsets from the beginning of the " "disk. So, for example, above we created a 1999MB ext2 file system starting " "at offset 1001MB from the start of the disk. Note that formatting swap space " "with parted can take a few minutes to complete, as it " "scans the partition for bad blocks." msgstr "" "Bộ tạo phân vùng partman quản lý được phần lớn bố trí " "đĩa. Trong trường hợp hiếm có mà cần thiết tự thiết lập đĩa, bạn có khả năng " "sử dụng trình bao như được diễn tả bên trên và chạy trực tiếp tiện ích " "parted bằng giao diện dòng lệnh của nó. Giả sử bạn muốn " "xoá toàn bộ đĩa, tạo một bảng GPT và một số phân vùng, có thể sử dụng dãy " "lệnh nào tương tự với điều này:\n" " mklabel gpt\n" " mkpartfs primary fat 0 50\n" " mkpartfs primary linux-swap 51 1000\n" " mkpartfs primary ext2 1001 3000\n" " set 1 boot on\n" " print\n" " quit\n" " Dãy lệnh này tạo một bảng phân vùng mới, và ba " "phân vùng sẽ được dùng như là phân vùng khởi động EFI, vùng trao đổi và hệ " "thống tập tin gốc. Cuối cùng nó đặt cờ khởi động trên phân vùng EFI. Các " "phân vùng được xác định theo MB, với hiệu số bắt đầu và kết thúc từ đầu của " "đĩa. Vì vậy, dãy lệnh bên trên đã tạo một hệ thống tập tin kiểu ext2 có kích " "cỡ 1999 MB, bắt đầu tại hiệu số 1001 MB từ đầu của đĩa. Ghi chú rằng tiến " "trình định dạng vùng trao đổi bằng parted có thể mất vài " "phút, vì nó quét phân vùng tìm khối hỏng nào." #. Tag: title #: partitioning.xml:854 #, no-c-format msgid "Boot Loader Partition Requirements" msgstr "Nhu cầu phân vùng của bộ tải khởi động" #. Tag: para #: partitioning.xml:856 #, no-c-format msgid "" "ELILO, the ia64 boot loader, requires a partition containing a FAT file " "system with the boot flag set. The partition must be " "big enough to hold the boot loader and any kernels or RAMdisks you may wish " "to boot. A minimum size would be about 20MB, but if you expect to run with " "multiple kernels, then 128MB might be a better size." msgstr "" "ELILO, bộ tải khởi động ia64, cần thiết một phân vùng chứa hệ thống tập tin " "kiểu FAT với cờ boot (khả năng khởi động) được đặt. " "Phân vùng này cần phải là đủ lớn để chựa bộ tải khởi động đó và các hạt nhân " "hay đĩa RAM bạn muốn khởi động. Kích cỡ tối thiểu là khoảng 20 MB, nhưng nếu " "bạn muốn chạy với nhiều hạt nhân, 128 MB có thể là kích cỡ thích hợp hơn." #. Tag: para #: partitioning.xml:865 #, no-c-format msgid "" "The EFI Boot Manager and the EFI Shell fully support the GPT table so the " "boot partition does not necessarily have to be the first partition or even " "on the same disk. This is convenient if you should forget to allocate the " "partition and only find out after you have formatted the other partitions on " "your disk(s). The partman partitioner checks for an EFI " "partition at the same time it checks for a properly set up root partition. This gives you an opportunity to correct the disk " "layout before the package install begins. The easiest way to correct this " "omission is to shrink the last partition of the disk to make enough free " "space for adding an EFI partition." msgstr "" "Cả bộ quản lý khởi động EFI lẫn trình bao EFI đều hỗ trợ hoàn toàn bảng GPT " "vì vậy phân vùng khởi động không nhất thiết là phân vùng thứ nhất hay ngay " "cả nằm trên cùng đĩa. Trường hợp này là tiện lợi nếu bạn quên cấp phát phân " "vùng, phát hiện lỗi này chỉ sau khi định dạng các phân vùng khác trên đĩa. " "Bộ tạo phân vùng partman kiểm tra có phân vùng EFI vào " "cùng lúc kiểm tra có phân vùng gốc đã được thiết lập " "đúng. Tiến trình này cho bạn dịp sửa lại bố trí đĩa trước khi tiến trình cài " "đặt gói có khởi chạy. Cách dễ nhất sửa lại sự bỏ quên này là thu hẹp phân " "vùng cuối cùng của đĩa để tạo đủ sức chứa còn rảnh để thêm một phân vùng EFI." #. Tag: para #: partitioning.xml:880 #, no-c-format msgid "" "It is strongly recommended that you allocate the EFI boot partition on the " "same disk as the root filesystem." msgstr "" "Rất khuyên bạn cấp phát phân vùng khởi động EFI nằm trên cùng một đĩa với hệ " "thống tập tin gốc." #. Tag: title #: partitioning.xml:889 #, no-c-format msgid "EFI Diagnostic Partitions" msgstr "Phân vùng chẩn đoán EFI" #. Tag: para #: partitioning.xml:891 #, no-c-format msgid "" "The EFI firmware is significantly more sophisticated than the usual BIOS " "seen on most x86 PCs. Some system vendors take advantage of the ability of " "the EFI to access files and run programs from a hard disk filesystem to " "store diagnostics and EFI based system management utilities on the hard " "disk. This is a separate FAT format filesystem on the system disk. Consult " "the system documentation and accessories that come with the system for " "details. The easiest time to set up a diagnostics partition is at the same " "time you set up the EFI boot partition." msgstr "" "Phần vững EFI là hơi tinh tế, so sánh với BIOS thường nằm trên phần lớn máy " "PC kiểu x86. Một số nhà sản xuất hệ thống nhớ dịp khả năng của EFI để truy " "cập tập tin và chạy chương trình từ hệ thống tập tin đĩa cứng để cất giữ " "thông tin chẩn đoán và các tiện ích quản lý hệ thống tập tin đựa vào EFI " "trên đĩa cứng đó. Đây là hệ thống tập tin riêng có dạng thức FAT nằm trên " "đĩa hệ thống. Xem tài liệu hướng dẫn của hệ thống và các bổ sung có sẵn với " "hệ thống để tìm chi tiết. Điểm thời dễ nhất để thiết lập một phân vùng chẩn " "đoán là cùng lúc thiết lập phân vùng khởi động EFI." #. Tag: para #: partitioning.xml:914 #, no-c-format msgid "" "SGI machines require an SGI disk label in order to make the system bootable " "from hard disk. It can be created in the fdisk expert menu. The thereby " "created volume header (partition number 9) should be at least 3MB large. If " "the volume header created is too small, you can simply delete partition " "number 9 and re-add it with a different size. Note that the volume header " "must start at sector 0." msgstr "" "Máy tính kiểu SGI cần thiết một nhãn đĩa SGI để làm cho hệ thống có khả năng " "khởi động từ đĩa cứng. Có thể tạo nó trong trình đơn nhà chuyên môn (expert) " "của trình fdisk. Phần đầu khối tin (volume header) đã được tạo bằng cách này " "(phân vùng số 9) nên có kích cỡ ít nhất 3 MB. Nếu nó quá nhỏ, bạn đơn giản " "có thể xoá bỏ phân vùng số 9 rồi thêm lại nó với kích cỡ khác. Ghi chú rằng " "phần đầu khối tin phải bắt đầu tại rãnh ghi 0." #. Tag: title #: partitioning.xml:931 #, no-c-format msgid "Partitioning Newer PowerMacs" msgstr "Tạo phân vùng trên PowerMac mới hơn" #. Tag: para #: partitioning.xml:932 #, no-c-format msgid "" "If you are installing onto a NewWorld PowerMac you must create a special " "bootstrap partition to hold the boot loader. The size of this partition must " "be 800KB and its partition type must be Apple_Bootstrap. If the bootstrap partition is not created with the " "Apple_Bootstrap type your machine cannot be made " "bootable from the hard disk. This partition can easily be created by " "creating a new partition in partman and telling it to use " "it as a NewWorld boot partition, or in mac-fdisk using the b command." msgstr "" "Nếu bạn đang cài đặt vào máy tính PowerMac mới hơn, bạn cần phải tạo một " "phân vùng kiểu tải và khởi động hệ điều hành (bootstrap) để chứa bộ tải khởi " "động. Kích cỡ của phân vùng này phải là 800 KB; kiểu phân vùng của nó phải " "là Apple_Bootstrap. (Nếu nó không phải có kiểu " "Apple_Bootstrap, không thể làm cho máy tính đó khởi " "động được từ đĩa cứng.) Phân vùng này có thể được tạo dễ dàng bằng cách tạo " "một phân vùng mới bằng trình partman, rồi báo trình đó " "dùng nó như là NewWorld boot partition (phân vùng khởi động " "PowerMac kiểu mới), hoặc trong trình mac-fdisk bằng cách " "dùng lệnh b." #. Tag: para #: partitioning.xml:945 #, no-c-format msgid "" "The special partition type Apple_Bootstrap is required to prevent MacOS from " "mounting and damaging the bootstrap partition, as there are special " "modifications made to it in order for OpenFirmware to boot it automatically." msgstr "" "Kiểu phân vùng đặc biệt « Apple_Bootstrap » cần thiết để ngăn cản hệ điều " "hành MacOS gắn kết và làm hại phân vùng tải và khởi động hệ điều hành, vì nó " "đã được sửa đổi đặc biệt để cho phần vững OpenFirmware khả năng khởi động tự " "động nó." #. Tag: para #: partitioning.xml:952 #, no-c-format msgid "" "Note that the bootstrap partition is only meant to hold 3 very small files: " "the yaboot binary, its configuration yaboot." "conf, and a first stage OpenFirmware loader ofboot.b. It need not and must not be mounted on your file system nor have " "kernels or anything else copied to it. The ybin and " "mkofboot utilities are used to manipulate this partition." msgstr "" "Ghi chú rằng phân vùng tải và khởi động hệ điều hành dự định chứa chỉ 3 tập " "tin rất nhỏ : tập tin nhị phân yaboot, cấu hình của nó " "yaboot.conf, và một bộ tải phần vững OpenFirmware giai " "đoạn thứ nhất ofboot.b. Không cần gắn kết nó vào hệ thống " "tập tin của bạn: chủ yếu là không gắn kết nó vào đó, cũng không có hạt nhân " "hay cái gì khác nào được sao chép vào nó. Những tiện ích ybinmkofboot được dùng để thao tác phân vùng này." #. Tag: para #: partitioning.xml:962 #, no-c-format msgid "" "In order for OpenFirmware to automatically boot &debian; the bootstrap " "partition should appear before other boot partitions on the disk, especially " "MacOS boot partitions. The bootstrap partition should be the first one you " "create. However, if you add a bootstrap partition later, you can use " "mac-fdisk's r command to reorder " "the partition map so the bootstrap partition comes right after the map " "(which is always partition 1). It's the logical map order, not the physical " "address order, that counts." msgstr "" "Cốt để phần vững OpenFirmware khởi động tự động &debian;, phân vùng tải và " "khởi động hệ điều hành nên nằm trước các phân vùng khởi động khác trên đĩa, " "nhất là phân vùng khởi động kiểu MacOS. Phân vùng tải và khởi động hệ điều " "hành nên là phân vùng thứ nhất bạn tạo. Tuy nhiên nếu bạn thêm một phân vùng " "tải và khởi động hệ điều hành vào lúc sau, bạn có khả năng dùng lệnh " "r của trình mac-fdisk để sắp xếp " "lại sơ đồ phân vùng để mà phân vùng tải và khởi động hệ điều hành nằm đúng " "sau sơ đồ đó (mà luôn luôn là phân vùng số 1). Quan trọng là thứ tự sơ đồ " "hợp lý, không phải thứ tự địa chỉ vật lý." #. Tag: para #: partitioning.xml:974 #, no-c-format msgid "" "Apple disks normally have several small driver partitions. If you intend to " "dual boot your machine with MacOSX, you should retain these partitions and a " "small HFS partition (800k is the minimum size). That is because MacOSX, on " "every boot, offers to initialize any disks which do not have active MacOS " "partitions and driver partitions." msgstr "" "Đĩa kiểu Apple thường có vài phân vùng nhỏ chứa trình điều khiển. Nếu bạn " "định khởi động đôi máy tính với Mac OSX, bạn nên giữ lại các phân vùng đó, " "cũng với một phân vùng kiểu HFS nhỏ (kích cỡ tối thiểu là 800 KB). Đó là vì " "hệ điều hành Mac OSX, mỗi khi khởi động, thử sở khởi đĩa nào chưa có phân " "vùng kiểu MacOS và trình điều khiển hoạt động." #. Tag: para #: partitioning.xml:991 #, no-c-format msgid "" "Make sure you create a Sun disk label on your boot disk. This " "is the only kind of partition scheme that the OpenBoot PROM understands, and " "so it's the only scheme from which you can boot. The s key " "is used in fdisk to create Sun disk labels." msgstr "" "Hãy chắc là bạn tạo một nhãn đĩa Sun trên đĩa khởi động. Đây " "là lược đồ phân vùng duy nhất do PROM của OpenBoot hiểu nên nó là lược đồ " "duy nhất từ đó bạn có khả năng khởi động. Trong trình fdisk, phím s được dùng để tạo nhãn đĩa Sun." #. Tag: para #: partitioning.xml:999 #, no-c-format msgid "" "Furthermore, on &arch-title; disks, make sure your first partition on your " "boot disk starts at cylinder 0. While this is required, it also means that " "the first partition will contain the partition table and the boot block, " "which are the first two sectors of the disk. You must not put swap on the first partition of the boot drive, since swap " "partitions do not preserve the first few sectors of the partition. You can " "put Ext2 or UFS partitions there; these will leave the partition table and " "the boot block alone." msgstr "" "Hơn nửa, trên đĩa kiểu &arch-title;, hãy chắc là trên đĩa khởi động, phân " "vùng thứ nhất bắt đầu tại hình trụ số 0. Dù nó cần thiết, nó cũng có nghĩa " "là phân vùng thứ nhất sẽ chứa bảng phân vùng và khối khởi động, hai rãnh ghi " "thứ nhất của đĩa. Chủ yếu là bạn không để vùng trao đổi " "vào phân vùng thứ nhất của đĩa khởi động, vì phân vùng trao đổi không bảo " "tồn vài rãnh ghi đầu của phân vùng đó. Bạn có khả năng để phân vùng kiểu " "ext2 hay UFS vào đó ; chúng sẽ không sửa đổi bảng phân vùng hay khối khởi " "động." #. Tag: para #: partitioning.xml:1010 #, no-c-format msgid "" "It is also advised that the third partition should be of type Whole " "disk (type 5), and contain the entire disk (from the first cylinder " "to the last). This is simply a convention of Sun disk labels, and helps the " "SILO boot loader keep its bearings." msgstr "" "Cũng khuyên bạn đặt phân vùng thứ ba là kiểu Whole disk (toàn " "bộ đĩa) (kiểu 5), chứa toàn bộ đĩa (từ hình trụ thứ nhất đến điều cuối " "cùng). Đây đơn giản là quy ước của nhãn đĩa Sun, giúp đỡ bộ tải khởi động " "SILO định hướng."