# Vietnamese translation for Boot-New. # Copyright © 2008 Free Software Foundation, Inc. # Clytie Siddall , 2005-2008. # msgid "" msgstr "" "Project-Id-Version: boot-new\n" "Report-Msgid-Bugs-To: debian-boot@lists.debian.org\n" "POT-Creation-Date: 2010-10-05 18:28+0000\n" "PO-Revision-Date: 2008-01-28 18:33+1030\n" "Last-Translator: Clytie Siddall \n" "Language-Team: Vietnamese \n" "Language: vi\n" "MIME-Version: 1.0\n" "Content-Type: text/plain; charset=UTF-8\n" "Content-Transfer-Encoding: 8bit\n" "Plural-Forms: nplurals=1; plural=0;\n" "X-Generator: LocFactoryEditor 1.7b1\n" #. Tag: title #: boot-new.xml:5 #, no-c-format msgid "Booting Into Your New Debian System" msgstr "Khởi động vào hệ thống Debian mới" #. Tag: title #: boot-new.xml:7 #, no-c-format msgid "The Moment of Truth" msgstr "Giờ phút thử thách" #. Tag: para #: boot-new.xml:8 #, no-c-format msgid "" "Your system's first boot on its own power is what electrical engineers call " "the smoke test." msgstr "" "Việc khởi động một mình ban đầu của hệ thống là trường hợp do kỹ sư điện tử " "gọi thử thách khói." #. Tag: para #: boot-new.xml:13 #, fuzzy, no-c-format #| msgid "" #| "If you did a default installation, the first thing you should see when " #| "you boot the system is the menu of the grub or " #| "possibly the lilo bootloader. The first choices in " #| "the menu will be for your new Debian system. If you had any other " #| "operating systems on your computer (like Windows) that were detected by " #| "the installation system, those will be listed lower down in the menu." msgid "" "If you did a default installation, the first thing you should see when you " "boot the system is the menu of the grub or possibly the lilo bootloader. " "The first choices in the menu will be for your new Debian system. If you had " "any other operating systems on your computer (like Windows) that were " "detected by the installation system, those will be listed lower down in the " "menu." msgstr "" "Nếu bạn đã chạy một tiến trình cài đặt kiểu mặc định, khi khởi động hệ thống " "trước hết bạn nên thấy trình đơn của grub hay bộ tải " "khởi động lilo. Những mục đầu trong trình đơn này " "dành cho hệ thống Debian mới của bạn. Nếu tiến trình cài đặt đã phát hiện hệ " "điều hành khác nào trên cùng máy (v.d. Windows hay Mac), chúng sẽ được liệt " "kê bên dưới trong trình đơn." #. Tag: para #: boot-new.xml:23 #, no-c-format msgid "" "If the system fails to start up correctly, don't panic. If the installation " "was successful, chances are good that there is only a relatively minor " "problem that is preventing the system from booting Debian. In most cases " "such problems can be fixed without having to repeat the installation. One " "available option to fix boot problems is to use the installer's built-in " "rescue mode (see )." msgstr "" "Nếu hệ thống không khởi động được, hãy bình tĩnh. Nếu tiến trình cài đặt đã " "chạy thành công, rất có thể có chỉ một lỗi nhỏ hiện thời ngăn cản hệ thống " "khởi động Debian. Trong phần lớn trường hợp, vấn đề như vậy có thể được sửa, " "không cần chạy lại tiến trình cài đặt. Một tùy chọn sẵn sàng để sửa vấn đề " "khởi động là sử dụng chế độ cứu (rescue mode) có sẵn của bộ cài đặt (xem " ")." #. Tag: para #: boot-new.xml:32 #, no-c-format msgid "" "If you are new to Debian and &arch-kernel;, you may need some help from more " "experienced users. For direct on-line help you can try " "the IRC channels #debian or #debian-boot on the OFTC network. Alternatively " "you can contact the debian-user mailing " "list. For less common " "architectures like &arch-title;, your best option is to ask on the debian-&arch-listname; mailing list. You can also file an installation report as described in . Please make sure that you describe your problem " "clearly and include any messages that are displayed and may help others to " "diagnose the issue." msgstr "" "Nếu bạn chưa quen với Debian và &arch-kernel;, có lẽ bạn cần có sự giúp đỡ " "của những người dùng kinh nghiệm. Để được trợ giúp trực " "tuyến trực tiếp, hãy vào kênh IRC #debian hay " "#debian-boot trên mạng OFTC. Hoặc bạn có thể đăng ký " "với hộp thư chung của người dùng Debian debian-user. Đối với kiến trúc " "ít thường gặp hơn như &arch-title;, khuyên bạn đăng ký với hộp thư chung " "debian-&arch-listname;. " "Bạn cũng có dịp gửi một báo cáo cài đặt, như được diễn tả trong . " #. Tag: para #: boot-new.xml:48 #, no-c-format msgid "" "If you had any other operating systems on your computer that were not " "detected or not detected correctly, please file an installation report." msgstr "" "Nếu tiến trình cài đặt đã không phát hiện được hệ điều hành khác nào cũng " "nằm trên máy tính đó, hãy gửi một báo cáo cài đặt." #. Tag: title #: boot-new.xml:56 #, no-c-format msgid "OldWorld PowerMacs" msgstr "PowerMac kiểu cũ" #. Tag: para #: boot-new.xml:57 #, no-c-format msgid "" "If the machine fails to boot after completing the installation, and stops " "with a boot: prompt, try typing Linux followed by &enterkey;. (The default boot configuration in " "quik.conf is labeled Linux). The labels defined in " "quik.conf will be displayed if you press the " "Tab key at the boot: prompt. You can also " "try booting back into the installer, and editing the /target/etc/" "quik.conf placed there by the Install Quik on a Hard " "Disk step. Clues for dealing with quik are " "available at ." msgstr "" "Nếu máy không khởi động được sau khi cài đặt xong, đừng với dấu nhắc " "boot:, hãy thử gõ Linux rồi bấm phím " "&enterkey;. (Cấu hình khởi động mặc định quik.conf có " "nhãn « Linux »). Những nhãn được xác định trong quik.conf sẽ được hiển thị nếu bạn bấm phím Tab tại dấu " "nhắc boot:. Bạn cũng có thể thử khởi động lại vào trình cài " "đặt, và sửa đổi tập tin /target/etc/quik.conf được để " "vào đó trong bước Cài đặt quik vào đĩa cứng. Mẹo " "về cách sử dụng quik có sẵn sàng trong Hỏi đáp Quik-PowerPC." #. Tag: para #: boot-new.xml:71 #, no-c-format msgid "" "To boot back into MacOS without resetting the nvram, type bye at the OpenFirmware prompt (assuming MacOS has not been removed " "from the machine). To obtain an OpenFirmware prompt, hold down the " " command option o f keys while cold booting the machine. " "If you need to reset the OpenFirmware nvram changes to the MacOS default in " "order to boot back to MacOS, hold down the command option p r keys while cold booting the machine." msgstr "" "Để khởi động lại về hệ điều hành MacOS, không có lập lại bộ nhớ nvram, hãy " "gõ bye (tạm biệt) tại dấu nhắc OpenFirmware (giả sử " "hệ điều hành MacOS chưa bị gỡ bỏ ra máy đó). Để giành dấu nhắc OpenFirmware, " "hãy nhấn giữ tổ hợp phím command option o f trong khi khởi " "động lạnh máy đó. Nếu bạn cần phải lập lại các thay đổi của giá trị mặc định " "MacOS trong nvram OpenFirmware, để khởi động lại về MacOS, hãy nhấn giữ tổ " "hợp phím command option " "p r trong khi khởi động lạnh " "máy đó." #. Tag: para #: boot-new.xml:84 #, no-c-format msgid "" "If you use BootX to boot into the installed system, just " "select your desired kernel in the Linux Kernels folder, " "un-choose the ramdisk option, and add a root device corresponding to your " "installation; e.g. /dev/hda8." msgstr "" "Nếu bạn dùng BootX để khởi động vào hệ thống đã cài đặt, " "chỉ đơn giản hãy chọn hạt nhân ưa thích trong thư mục Linux " "Kernels (các hạt nhân Linux), tắt tùy chọn RAMdisk (đĩa bộ nhớ " "tạm), và thêm một thiết bị gốc tương ứng với bản cài đặt hiện thời, v.d. " "/dev/hda8." #. Tag: title #: boot-new.xml:96 #, no-c-format msgid "NewWorld PowerMacs" msgstr "PowerMac kiểu mới" #. Tag: para #: boot-new.xml:97 #, no-c-format msgid "" "On G4 machines and iBooks, you can hold down the option key " "and get a graphical screen with a button for each bootable OS, &debian-gnu; " "will be a button with a small penguin icon." msgstr "" "Trên máy tính (PowerMac, iMac, eMac) và máy tính xách tay (PowerBook, iBook) " "có bộ xử lý kiểu G4, bạn có thể nhấn giữ phím option để xem " "màn hình đồ họa có một cái nút dành cho mỗi hệ điều hành khởi động được: " "&debian-gnu; sẽ là cái nút có hình chím cụt nhỏ." #. Tag: para #: boot-new.xml:104 #, no-c-format msgid "" "If you kept MacOS and at some point it changes the OpenFirmware boot-" "device variable you should reset OpenFirmware to its default " "configuration. To do this hold down the command " "option p r " "keys while cold booting the machine." msgstr "" "Nếu bạn đã giữ lại hệ điều hành MacOS, và vào lúc nào nó thay đổi biến " "OpenFirmware boot-device, bạn nên lập lại OpenFirmware thành " "cấu hình mặc định. Để làm như thế, hãy nhấn giữ tổ hợp phím " "command option p " "r trong khi khởi động lạnh máy đó." #. Tag: para #: boot-new.xml:112 #, no-c-format msgid "" "The labels defined in yaboot.conf will be displayed if " "you press the Tab key at the boot: prompt." msgstr "" "Những nhãn được xác định trong tập tin cấu hình yaboot.conf sẽ được hiển thị nếu bạn bấm phím Tab tại dấu " "nhắcboot:." #. Tag: para #: boot-new.xml:118 #, no-c-format msgid "" "Resetting OpenFirmware on G3 or G4 hardware will cause it to boot &debian-" "gnu; by default (if you correctly partitioned and placed the Apple_Bootstrap " "partition first). If you have &debian-gnu; on a SCSI disk and MacOS on an " "IDE disk this may not work and you will have to enter OpenFirmware and set " "the boot-device variable, ybin normally " "does this automatically." msgstr "" "Việc lập lại OpenFirmware trên phần cứng kiểu G3 hay G4 sẽ gây ra nó khởi " "động &debian-gnu; theo mặc định (nếu bạn đã phân vùng và định vị phân vùng " "Apple_Bootstrap cho đúng trước đó). Nếu bạn có &debian-" "gnu; nằm trên một đĩa kiểu SCSI còn có MacOS nằm trên một đĩa kiểu IDE, việc " "này có lẽ sẽ không hoạt động được, vậy bạn sẽ cần phải vào OpenFirmware để " "lập biến boot-device (thiết bị khởi động); lệnh " "ybin bình thường làm như thế một cách tự động." #. Tag: para #: boot-new.xml:127 #, no-c-format msgid "" "After you boot &debian-gnu; for the first time you can add any additional " "options you desire (such as dual boot options) to /etc/yaboot." "conf and run ybin to update your boot " "partition with the changed configuration. Please read the yaboot HOWTO for more information." msgstr "" "Sau khi bạn khởi động &debian-gnu; lần đầu tiên, bạn có khả năng thêm bất cứ " "tùy chọn thêm nào bạn muốn (v.d. tùy chọn khởi động đôi) vào tập tin cấu " "hình /etc/yaboot.conf, rồi chạy lệnh ybin để cập nhật phân vùng khởi động với cấu hình đã thay đổi. Xem tài " "liệu Cách Làm yaboot HOWTO " "để tìm thông tin thêm." #. Tag: title #: boot-new.xml:145 #, no-c-format msgid "Mounting encrypted volumes" msgstr "Gắn kết khối tin đã mật mã" #. Tag: para #: boot-new.xml:147 #, no-c-format msgid "" "If you created encrypted volumes during the installation and assigned them " "mount points, you will be asked to enter the passphrase for each of these " "volumes during the boot. The actual procedure differs slightly between dm-" "crypt and loop-AES." msgstr "" "Nếu bạn đã tạo khối tin đã mật mã trong tiến trình cài đặt, cũng đã gán " "chúng cho điểm lắp, bạn sẽ được nhắc nập cụm từ mật khẩu dành cho mỗi khối " "tin trong khi khởi động. Thu tục thật khác biệt một ít giữa dm-" "cryptloop-AES." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: title #: boot-new.xml:157 #, no-c-format msgid "dm-crypt" msgstr "dm-crypt" #. Tag: para #: boot-new.xml:159 #, no-c-format msgid "" "For partitions encrypted using dm-crypt you will be shown the following " "prompt during the boot: \n" "Starting early crypto disks... part_crypt" "(starting)\n" "Enter LUKS passphrase:\n" " In the first line of the prompt, " "part is the name of the underlying partition, e." "g. sda2 or md0. You are now probably wondering for which volume you are actually entering the passphrase. Does it relate to your " "/home? Or to /var? Of course, if " "you have just one encrypted volume, this is easy and you can just enter the " "passphrase you used when setting up this volume. If you set up more than one " "encrypted volume during the installation, the notes you wrote down as the " "last step in come in handy. If you did " "not make a note of the mapping between part_crypt and the mount points before, you can still " "find it in /etc/crypttab and /etc/fstab of your new system." msgstr "" "Đối với phân vùng được mật mã thông qua dm-crypt, tiến " "trình khởi động sẽ hiển thị dấu nhắc này: \n" "Starting early crypto disks... phần_crypt" "(starting)\n" "Enter LUKS passphrase:\n" " (đang khởi động các đĩa mật mã sớm... mật mã " "[phần] (đang khởi động) Nhập cụm từ mật khẩu LUKS:) Trên dòng đầu tiên của " "đoạn này, phần là tên phân vùng cơ sở, v.d. « " "sda2 » hoặc « md0 ». Rất có thể là bạn tự hỏi dành cho khối tin " "nào bạn thực sự nhập cụm từ mật khẩ nàyu? Nó có liên quan đến " "phân vùng /home của bạn? Hoặc đến phân vùng /" "var? Tất nhiên, nếu bạn có chỉ một khối tin được mật mã, đơn giản " "hãy nhập cụm từ mật khẩu bạn đã dùng khi thiết lập khối tin đó. Còn nếu bạn " "đã thiết lập nhiều khối tin đã mật mã trong khi cài đặt, bạn cũng đã ghi nhớ " "thông tin trong bước cuối cùng của sẽ có " "ích. Nếu bạn chưa ghi nhớ sự ánh xạ giữa phần_crypt và nhưng điểm lắp, bạn vẫn còn có thể tìm nó " "trong tập tin /etc/crypttab/etc/fstab của hệ thống mới." #. Tag: para #: boot-new.xml:182 #, no-c-format msgid "" "The prompt may look somewhat different when an encrypted root file system is " "mounted. This depends on which initramfs generator was used to generate the " "initrd used to boot the system. The example below is for an initrd generated " "using initramfs-tools:" msgstr "" "Dấu nhắc có thể có hình khác khi hệ thống tập tin gốc đã mật mã được gắn " "kết. Hình này phụ thuộc vào bộ tạo ra initramfs nào được dùng để tạo ra " "initrd được dùng lần lượt để khởi động hệ thống đó. Mẫu bên dưới thuộc về " "initrd được tạo ra bằng initramfs-tools:" #. Tag: screen #: boot-new.xml:189 #, no-c-format msgid "" "Begin: Mounting root file system... ...\n" "Begin: Running /scripts/local-top ...\n" "Enter LUKS passphrase:" msgstr "" "Begin: Mounting root file system... ...\n" "Begin: Running /scripts/local-top ...\n" "Enter LUKS passphrase:\n" "[Bắt đầu : Đang gắn kết hệ thống tập tin gốc ... ...\n" "Bắt đầu : Đang chạy /tập_lệnh/local-top ...\n" "Nhập cụm từ mật khẩu LUKS:]" #. Tag: para #: boot-new.xml:191 boot-new.xml:216 #, no-c-format msgid "" "No characters (even asterisks) will be shown while entering the passphrase. " "If you enter the wrong passphrase, you have two more tries to correct it. " "After the third try the boot process will skip this volume and continue to " "mount the next filesystem. Please see for further information." msgstr "" "Không có ký tự nào (ngay cả dấu sao) sẽ được hiển thị trong khi nhập cụm từ " "mật khẩu. Nếu bạn nhập sai, bạn có hai lần thử lại để sửa nó. Sau lần thử " "thứ ba, tiến trình khởi động sẽ bỏ qua khối tin này, tiếp tục lại gắn kết hệ " "thống tập tin tới. Xem để tìm " "thông tin thêm." #. Tag: para #: boot-new.xml:199 boot-new.xml:224 #, no-c-format msgid "After entering all passphrases the boot should continue as usual." msgstr "" "Sau khi nhập tất cả các cụm từ mật khẩu, tiến trình khởi động nên tiếp tục " "như bình thường." # Name: don't translate / Tên: đừng dịch #. Tag: title #: boot-new.xml:207 #, no-c-format msgid "loop-AES" msgstr "loop-AES" #. Tag: para #: boot-new.xml:209 #, no-c-format msgid "" "For partitions encrypted using loop-AES you will be shown the following " "prompt during the boot:" msgstr "" "Đối với phân vùng được mật mã bằng loop-AES, bạn sẽ xem dấu nhắc này trong " "khi khởi động:" #. Tag: screen #: boot-new.xml:214 #, no-c-format msgid "" "Checking loop-encrypted file systems.\n" "Setting up /dev/loopX (/mountpoint)\n" "Password:" msgstr "" "Checking loop-encrypted file systems.\n" "Setting up /dev/loopX (/mountpoint)\n" "Password:\n" "[Đang kiểm tra các hệ thống tập tin tập tin được mật mã bằng loop.\n" "Đang thiết lập X\n" "Mật khẩu :]" #. Tag: title #: boot-new.xml:232 #, no-c-format msgid "Troubleshooting" msgstr "Giải đáp thắc mắc" #. Tag: para #: boot-new.xml:234 #, no-c-format msgid "" "If some of the encrypted volumes could not be mounted because a wrong " "passphrase was entered, you will have to mount them manually after the boot. " "There are several cases." msgstr "" "Nếu tiến trình khởi động không thể gắn kết khối tin đã mật mã nào, vì cụm từ " "mật khẩu bị nhập sai, bạn sẽ cần phải tự gắn kết mỗi khối tin như vậy sau " "khi khởi động. Có vài trường hợp có thể." #. Tag: para #: boot-new.xml:243 #, no-c-format msgid "" "The first case concerns the root partition. When it is not mounted " "correctly, the boot process will halt and you will have to reboot the " "computer to try again." msgstr "" "Trường hợp thứ nhất liên quan đến phân vùng gốc. Khi nó không được gắn kết " "đúng, tiến trình khởi động sẽ tạm dừng lại nên bạn cần phải khởi động lại " "máy tính để thử lại." #. Tag: para #: boot-new.xml:250 #, no-c-format msgid "" "The easiest case is for encrypted volumes holding data like /home or /srv. You can simply mount them manually " "after the boot. For loop-AES this is a one-step operation: " "\n" "# mount /mount_point\n" "Password:\n" " where /mount_point " "should be replaced by the particular directory (e.g. /home). The only difference from an ordinary mount is that you will be " "asked to enter the passphrase for this volume." msgstr "" "Trường hợp dễ nhất liên quan đến khối tin đã mật mã chứa dữ liệu, v.d. " "/home hay /srv. Bạn có khả năng " "đơn giản tự gắn kết mỗi khối tin sau khi khởi động. Đối với loop-" "AES, đây là thao tác bước đơn:\n" "# mount /điểm_lắp\n" "Password:\n" " (gắn kết; mật khẩu) mà /điểm_lắp nên được thay thế bằng thư mục riêng (v.d. /home). Sự khác duy nhất với việc gắn kết bình thường là bạn sẽ được " "nhắc nhập cụm từ mật khẩu dành cho khối tin này." #. Tag: para #: boot-new.xml:264 #, no-c-format msgid "" "For dm-crypt this is a bit trickier. First you need to register the volumes " "with device mapper by running: " "\n" "# /etc/init.d/cryptdisks start\n" " This will scan all volumes mentioned in " "/etc/crypttab and will create appropriate devices under " "the /dev directory after entering the correct " "passphrases. (Already registered volumes will be skipped, so you can repeat " "this command several times without worrying.) After successful registration " "you can simply mount the volumes the usual way:" msgstr "" "Đối với dm-crypt, trường hợp là phức tạp hơn một ít. " "Trước tiên, bạn cần phải đăng ký những khối tin với ứng dụng " "device mapper bằng cách chạy: " "\n" "# /etc/init.d/cryptdisks start\n" " (đường dẫn; bắt đầu) Tiến trình này sẽ quét mọi " "khối tin được liệt kê trong tập tin /etc/crypttab, và " "sẽ tạo những thiết bị thích hợp dưới thư mục /dev sau " "khi nhập những cụm từ mật khẩu đúng. (Khối tin đã được đăng ký sẽ bị bỏ qua, " "vì vậy bạn có thể chạy lệnh này vài lần, không có sao.) Sau khi đăng ký " "được, bạn có khả năng đơn giản gắn kết những khối tin bằng cách bình thường." #. Tag: screen #: boot-new.xml:279 #, no-c-format msgid "" "# mount /mount_point" msgstr "" "# mount /điểm_lắp" #. Tag: para #: boot-new.xml:282 #, no-c-format msgid "" "If any volume holding noncritical system files could not be mounted " "(/usr or /var), the system should " "still boot and you should be able to mount the volumes manually like in the " "previous case. However, you will also need to (re)start any services usually " "running in your default runlevel because it is very likely that they were " "not started. The easiest way to achieve this is by switching to the first " "runlevel and back by entering \n" "# init 1\n" " at the shell prompt and pressing " "Control D when asked for the " "root password." msgstr "" "Nếu khối tin nào chứa tập tin hệ thống khác tới hạn không thể được gắn kết " "(/usr hay /var), hệ thống vẫn còn " "nên khởi động được; bạn cũng vẫn nên có khả năng tự gắn kết mỗi khối tin " "giống như trong trường hợp trước. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải khởi chạy " "(lại) dịch vụ nào thường chạy tại cấp chạy mặc định của bạn, vì rất có thể " "là nó chưa được khởi chạy. Phương pháp dễ nhất để làm như thế là chuyển đổi " "sang cấp chạy thứ nhất rồi ngược lại bằng cách nhập " "\n" "# init 1\n" " vào dấu nhắc trình bao, rồi bấm tổ hợp phím " " Control D khi mật " "khẩu chủ được yêu cầu." #. Tag: title #: boot-new.xml:305 #, no-c-format msgid "Log In" msgstr "Đăng nhập" #. Tag: para #: boot-new.xml:307 #, no-c-format msgid "" "Once your system boots, you'll be presented with the login prompt. Log in " "using the personal login and password you selected during the installation " "process. Your system is now ready for use." msgstr "" "Một khi hệ thống khởi động được, bạn sẽ thấy dấu nhắc đăng nhập. Hãy đăng " "nhập, dùng tên đăng nhập cá nhân và mật khẩu bạn đã chọn trong tiến trình " "cài đặt. Hệ thống của bạn lúc bây giờ sẵn sàng sử dụng." #. Tag: para #: boot-new.xml:313 #, no-c-format msgid "" "If you are a new user, you may want to explore the documentation which is " "already installed on your system as you start to use it. There are currently " "several documentation systems, work is proceeding on integrating the " "different types of documentation. Here are a few starting points." msgstr "" "Nếu bạn là người mới dùng Debian, khuyên bạn đọc tài liệu hướng dẫn có sẵn " "liên quan đến mỗi bước mới. Hiện thời có vài hệ thống tài liệu, cũng có tiến " "trình cố gắng hợp nhất những kiểu tài liệu khác nhau. Đây là một số điểm bắt " "đầu đọc." #. Tag: para #: boot-new.xml:321 #, no-c-format msgid "" "Documentation accompanying programs you have installed can be found in " "/usr/share/doc/, under a subdirectory named after the " "program (or, more precise, the Debian package that contains the program). " "However, more extensive documentation is often packaged separately in " "special documentation packages that are mostly not installed by default. For " "example, documentation about the package management tool apt can be found in the packages apt-doc or " "apt-howto." msgstr "" "Tài liệu hướng dẫn cách sử dụng chương trình nào đã được cài đặt thì nằm " "trong thư mục /usr/share/doc/, dưới một thư mục con có " "tên theo tên của gói Debian chứa chương trình đó. Tuy nhiên, tài liệu rộng " "rãi hơn thường được đóng gói riêng trong gói tài liệu đặc biệt thường không " "được cài đặt theo mặc định. Chẳng hạn, tài liệu về công cụ quản lý gói " "apt nằm trong những gói apt-doc và " "apt-howto." #. Tag: para #: boot-new.xml:332 #, no-c-format msgid "" "In addition, there are some special folders within the /usr/share/" "doc/ hierarchy. Linux HOWTOs are installed in .gz (compressed) format, in /usr/share/doc/HOWTO/en-txt/. After installing dhelp, you will find a " "browsable index of documentation in /usr/share/doc/HTML/index." "html." msgstr "" "Hơn nữa, có một số thư mục đặc biệt ở trong phân cấp /usr/share/" "doc/. Những tài liệu Linux Thế Nào được cài đặt dạng nén " ".gz vào thư mục /usr/share/doc/HOWTO/en-txt/. Sau khi cài đặt gói gói dhelp, bạn sẽ tìm thấy " "một mục lục tài liệu có khả năng duyệt qua nằm trong /usr/share/" "doc/HTML/index.html." #. Tag: para #: boot-new.xml:341 #, no-c-format msgid "" "One easy way to view these documents using a text based browser is to enter " "the following commands: \n" "$ cd /usr/share/doc/\n" "$ w3m .\n" " The dot after the w3m command " "tells it to show the contents of the current directory." msgstr "" "Có thể xem dễ dàng các tài liệu này bằng trình duyệt dựa vào văn bản, bằng " "cách nhập những lệnh này:\n" "$ cd /usr/share/doc/\n" "$ w3m .\n" " Dấu chấm nằm sau lệnh w3m thì " "báo nó hiển thị nội dung của thư mục hiện có." #. Tag: para #: boot-new.xml:351 #, no-c-format msgid "" "If you have a graphical desktop environment installed, you can also use its " "web browser. Start the web browser from the application menu and enter " "/usr/share/doc/ in the address bar." msgstr "" "Nếu máy tính có môi trường đồ họa được cài đặt, bạn cũng có khả năng sử dụng " "trình duyệt Mạng để xem tài liệu. Hãy khởi chạy trình duyệt Mạng từ trình " "đơn ứng dụng, rồi gõ địa chỉ /usr/share/doc/ vào " "thanh địa chỉ." #. Tag: para #: boot-new.xml:357 #, no-c-format msgid "" "You can also type info command or man command " "to see documentation on most commands available at the command prompt. " "Typing help will display help on shell commands. And " "typing a command followed by --help will usually " "display a short summary of the command's usage. If a command's results " "scroll past the top of the screen, type | more " "after the command to cause the results to pause before scrolling past the " "top of the screen. To see a list of all commands available which begin with " "a certain letter, type the letter and then two tabs." msgstr "" "Bạn cũng có thể gõ info lệnh hay man lệnh để " "xem tài liệu hướng dẫn về phần lớn lệnh sẵn sàng ở dấu nhắc lệnh. Việc gõ " "lệnh help (trợ giúp) sẽ hiển thị trợ giúp về các lệnh " "trình bao. Hơn nữa, việc gõ lệnh nào với --help theo " "sau sẽ thường hiển thị bản tóm tắt ngắn về cách sử dụng lệnh đó. Nếu kết quả " "của lệnh cuộn qua cạnh trên của màn hình, hãy gõ | more sau lệnh đó để dùng chương trình more để gây " "ra kết quả tạm dừng trước khi cuộn qua cạnh trên của màn hình. Để xem danh " "sách các lệnh sẵn sàng bắt đầu với một chữ nào đó, hãy gõ chữ đó rồi hai dấu " "cách kiểu Tab." #~ msgid "BVME 6000 Booting" #~ msgstr "Khởi Động BVME 6000" #~ msgid "" #~ "If you have just performed a diskless install on a BVM or Motorola VMEbus " #~ "machine: once the system has loaded the tftplilo " #~ "program from the TFTP server, from the LILO Boot: prompt " #~ "enter one of:" #~ msgstr "" #~ "Nếu bạn mới cài đặt không đĩa vào máy kiểu BVM hay Motorola VMEbus: một " #~ "khi hệ thống tải chương trình tftplilo từ trình phục " #~ "vụ TFTP, hãy gõ vào dấu nhắc LILO Boot: một của:" #~ msgid "" #~ "b6000 followed by &enterkey; to boot a BVME " #~ "4000/6000" #~ msgstr "" #~ "b6000 rồi &enterkey; để khởi động máy kiểu BVME " #~ "4000/6000" #~ msgid "" #~ "b162 followed by &enterkey; to boot an MVME162" #~ msgstr "" #~ "b162 rồi &enterkey; để khởi động máy kiểu MVME162" #~ msgid "" #~ "b167 followed by &enterkey; to boot an MVME166/167" #~ msgstr "" #~ "b167 rồi &enterkey; để khởi động máy kiểu " #~ "MVME166/167" #~ msgid "Macintosh Booting" #~ msgstr "Khởi động Macintosh" #~ msgid "" #~ "Go to the directory containing the installation files and start up the " #~ "Penguin booter, holding down the command key. Go to the Settings dialogue " #~ "( command T ), and " #~ "locate the kernel options line which should look like root=/" #~ "dev/ram ramdisk_size=15000 or similar." #~ msgstr "" #~ "Chuyển đổi sang thư mục chứa các tập tin cài đặt, rồi khởi chạy bộ khởi " #~ "động Penguin trong khi ấn giữ phím command (trái tao ⌘). Đi tới hộp thoại Settings " #~ "(Thiết lập) (dùng tổ hợp phím command " #~ "T ), và tìm dòng tùy chọn hạt nhân nên hình " #~ "như root=/dev/ram ramdisk_size=15000 hay tương tự." #~ msgid "" #~ "You need to change the entry to root=/dev/yyyy. Replace the yyyy " #~ "with the Linux name of the partition onto which you installed the system " #~ "(e.g. /dev/sda1); you wrote this down earlier. For " #~ "users with tiny screens, adding fbcon=font:VGA8x8 " #~ "(or video=font:VGA8x8 on pre-2.6 kernels) may help " #~ "readability. You can change this at any time." #~ msgstr "" #~ "Bạn cần phải thay đổi mục nhập đó thành root=/dev/" #~ "yyyy. Hãy thay thế " #~ "yyyy bằng tên Linux của phân vùng vào đó bạn " #~ "đã cài đặt hệ thống (v.d. /dev/sda1); bạn đã ghi tên " #~ "này trước. Đối với người dùng có màn hình rất nhỏ, có thể dễ đọc hơn nếu " #~ "thêm fbcon=font:VGA8x8 (hay video=font:" #~ "VGA8x8 trên hạt nhân cũ hơn 2.6). Lúc nào cũng có thể thay " #~ "đổi giá trị này." #~ msgid "" #~ "If you don't want to start GNU/Linux immediately each time you start, " #~ "uncheck the Auto Boot option. Save your settings " #~ "in the Prefs file using the Save Settings " #~ "As Default option." #~ msgstr "" #~ "Nếu bạn không muốn khởi chạy GNU/LInux ngay mỗi lần khởi động, hãy tắt " #~ "tùy chọn Auto Boot (khởi động tự động). Lưu các " #~ "thiết lập vào tập tin Prefs (tùy thích) bằng tùy " #~ "chọn Save Settings As Default (lưu thiết lập là " #~ "mặc định)." #~ msgid "" #~ "Now select Boot Now ( command B ) to start your freshly installed " #~ "GNU/Linux instead of the RAMdisk installer system." #~ msgstr "" #~ "Lúc này hãy chọn mục Boot Now (khởi động ngay bây " #~ "giờ) (phím tắt là command B " #~ ") để khởi chạy hệ thống GNU/Linux mới cài đặt thay cho hệ " #~ "thống cài đặt đĩa bộ nhớ RAMdisk." #~ msgid "" #~ "Debian should boot, and you should see the same messages as when you " #~ "first booted the installation system, followed by some new messages." #~ msgstr "" #~ "Debian nên khởi động, rồi bạn nên xem cùng những thông điệp với lần đầu " #~ "khởi động hệ thống cài đặt, với một số thông điệp mới theo sau."