summaryrefslogtreecommitdiff
path: root/po
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'po')
-rw-r--r--po/vi/using-d-i.po50
1 files changed, 17 insertions, 33 deletions
diff --git a/po/vi/using-d-i.po b/po/vi/using-d-i.po
index 9e67f7b0d..c846c8a13 100644
--- a/po/vi/using-d-i.po
+++ b/po/vi/using-d-i.po
@@ -1749,19 +1749,15 @@ msgid ""
msgstr ""
"Lợi ích được nhận phụ thuộc vào kiểu thiết bị đa đích bạn đang tạo. HIện "
"thời có hỗ trợ : <variablelist> <varlistentry> <term>RAID0</"
-"term><listitem>
-<para> được thiết kế chính cho hiệu suất tốt. RAID0 chia tách "
+"term><listitem><para> được thiết kế chính cho hiệu suất tốt. RAID0 chia tách "
"các dữ liệu được gởi đến ra <firstterm>lát</firstterm> rồi phát hành chúng "
"một cách bằng nhau ra mỗi đĩa trong mảng đó. Cấu trúc này có thể tăng tốc độ "
"của thao tác đọc/ghi, nhưng mà khi đĩa nào thất bại, bạn sẽ mất "
"<emphasis>tất cả</emphasis> (phần thông tin vẫn còn nằm trên những đĩa hoạt "
"động được, nhưng phần khác <emphasis>đã</emphasis> nằm trên đĩa đã thất "
-"bại). </para>
-<para> Cách sử dụng điển hình RAID0 là một phân vùng riêng để "
-"soạn thảo ảnh động. </para>
-</listitem> </varlistentry> <varlistentry> "
-"<term>RAID1</term><listitem>
-<para> thích hợp với thiết lập gán ưu tiên cao "
+"bại). </para><para> Cách sử dụng điển hình RAID0 là một phân vùng riêng để "
+"soạn thảo ảnh động. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> "
+"<term>RAID1</term><listitem><para> thích hợp với thiết lập gán ưu tiên cao "
"nhất cho sự đáng tin cậy. Nó gồm có vài (thường là hai) phân vùng cùng kích "
"cỡ mà mỗi phân vùng chứa chính xác cùng dữ liệu. Trường hợp này có ba kết "
"quả chính: (1) nếu đĩa nào thất bại, bạn vẫn còn có cùng dữ liệu được nhân "
@@ -1769,13 +1765,10 @@ msgstr ""
"chứa sẵn sàng (chính xác hơn, nó là kích cỡ của phân vùng nhỏ nhất trong "
"RAID đó); (3) các việc đọc tập tin được chia ra một cách bằng nhau giữa các "
"đĩa khác nhau, mà có thể tăng hiệu suất trên máy phục vụ, như máy phục vụ "
-"tập tin mà thường phải thực hiện nhiều việc đọc đĩa hơn ghi. </para>
-<para> "
+"tập tin mà thường phải thực hiện nhiều việc đọc đĩa hơn ghi. </para><para> "
"Tùy chọn bạn có thể gồm một đĩa thêm trong mảng mà sẽ thay thế đĩa mới thất "
-"bại trong trường hợp đó. </para>
-</listitem> </varlistentry> <varlistentry> "
-"<term>RAID5</term><listitem>
-<para> là thoả hiệp hữu ích tốc độ, sự đáng tin "
+"bại trong trường hợp đó. </para></listitem> </varlistentry> <varlistentry> "
+"<term>RAID5</term><listitem><para> là thoả hiệp hữu ích tốc độ, sự đáng tin "
"cậy và sự thừa. RAID5 chia tách tất cả các dữ liệu được gởi đến ra lát rồi "
"phát hành chúng một cách bằng nhau ra cả đĩa trừ một (tương tự với RAID0). "
"Không như RAID0, RAID5 cũng tính thông tin <firstterm>chẵn lẻ</firstterm>, "
@@ -1784,12 +1777,10 @@ msgstr ""
"hành bằng nhau trên mọi đĩa. Khi đĩa nào thất bại, phần thông tin còn thiếu "
"có thể được tính từ dữ liệu còn lại và chẵn lẻ của nó. RAID5 phải gồm có ít "
"nhất ba phân vùng hoạt động. Tùy chọn bạn có thể có một phân vùng thêm trong "
-"mảng đó, trong trường hợp thất bại. </para>
-<para> Như bạn đọc biết được, "
+"mảng đó, trong trường hợp thất bại. </para><para> Như bạn đọc biết được, "
"RAID5 có độ tin cây tương tự với RAID1 còn đạt được ít sự thừa hơn. Mặt "
"khác, có lẽ nó chạy chậm một ít trong thao tác ghi hơn RAID0 do việc tính "
-"thông tin chẵn lẻ. </para>
-</listitem> </varlistentry> </variablelist> Để tóm "
+"thông tin chẵn lẻ. </para></listitem> </varlistentry> </variablelist> Để tóm "
"tắt:"
#. Tag: entry
@@ -2649,14 +2640,10 @@ msgid ""
"birthdates, hobbies, pet names, names of family members or relatives, etc.)."
msgstr ""
"Sau đó, bạn sẽ được nhắc nhập một cụm từ mật khẩu cho phân vùng nào được cấu "
-"hình để sử dụng nó. Cụm từ mật khẩu tốt:<itemizedlist> <listitem>
-<para>có độ "
-"dài hơn 8 ký tự (dài hơn là mạnh hơn)</para></listitem><listitem>
-<para>phối "
-"hợp với nhau cả chữ hoa/thường, chữ số và ký tự khác</para>
-</"
-"listitem><listitem>
-<para>không chứa từ nào nằm trong từ điển, hay từ nào "
+"hình để sử dụng nó. Cụm từ mật khẩu tốt:<itemizedlist> <listitem><para>có độ "
+"dài hơn 8 ký tự (dài hơn là mạnh hơn)</para></listitem><listitem><para>phối "
+"hợp với nhau cả chữ hoa/thường, chữ số và ký tự khác</para></"
+"listitem><listitem><para>không chứa từ nào nằm trong từ điển, hay từ nào "
"liên quan dễ đến bạn (v.d. ngày sinh, sở thích, tên của gia đình hay bạn "
"bè): không chứa từ nào chương trình có thể tìm kiếm hoặc người khác có thể "
"đoán.</para></listitem> </itemizedlist>"
@@ -3090,14 +3077,12 @@ msgid ""
"a nice user interface."
msgstr ""
"Người dùng thường cài đặt gói vào hệ thống bằng chương trình <command>apt-"
-"get</command>, của gói <classname>apt</classname>.<footnote>
-<para> Ghi chú "
+"get</command>, của gói <classname>apt</classname>.<footnote> <para> Ghi chú "
"rằng chương trình thật cài đặt gói có tên <command>dpkg</command>. Tuy "
"nhiên, chương trình này chỉ là công cụ cấp thấp. Trình <command>apt-get</"
"command> là công cụ cấp cao hơn, mà gọi trình <command>dpkg</command> khi "
"thích hợp, biết các gói khác cần cài đặt để hỗ trợ gói đang cài đặt, và cách "
-"lấy gói từ đĩa CD, mạng v.v. </para>
-</footnote> Tiền tiêu khác để quản lý "
+"lấy gói từ đĩa CD, mạng v.v. </para> </footnote> Tiền tiêu khác để quản lý "
"gói phần mềm, như <command>aptitude</command> và <command>synaptic</"
"command>, cũng được dùng và phụ thuộc vào trình <command>apt-get</command>. "
"Đề nghị bạn sử dụng một tiền tiêu như thế, vì nó hợp nhất một số tính năng "
@@ -3165,8 +3150,7 @@ msgstr ""
"Vậy bạn có khả năng chọn <emphasis>công việc</emphasis> trước, rồi thêm gói "
"riêng về sau. Mỗi công việc đại diện một việc đặc biệt bạn muốn làm bằng máy "
"tính, như <quote>môi trường làm việc</quote>, <quote>trình phục vụ Mạng</"
-"quote>, hay <quote>trình phục vụ in</quote><footnote>
-<para> Để hiển thị "
+"quote>, hay <quote>trình phục vụ in</quote><footnote> <para> Để hiển thị "
"danh sách này, trình cài đặt gọi chương trình <command>tasksel</command>. Có "
"thể chạy nó vào bất cứ điểm thời nào sau khi cài đặt hệ thống, để cài đặt "
"hay gỡ bỏ gói thêm, hoặc bạn có thể sử dụng một công cụ xử lý mỗi gói như "
@@ -4605,4 +4589,4 @@ msgid ""
"resize the window as that will result in the connection being terminated."
msgstr ""
"Hơn nữa, nếu bạn làm phiên chạy SSH từ thiết bị cuối X, bạn không nên thay "
-"đổi kích cỡ của cửa sổ, vì làm như thế sẽ gây ra sự kết nối bị kết thúc." \ No newline at end of file
+"đổi kích cỡ của cửa sổ, vì làm như thế sẽ gây ra sự kết nối bị kết thúc."