summaryrefslogtreecommitdiff
path: root/po/vi/partitioning.po
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'po/vi/partitioning.po')
-rw-r--r--po/vi/partitioning.po138
1 files changed, 71 insertions, 67 deletions
diff --git a/po/vi/partitioning.po b/po/vi/partitioning.po
index 9fdcd9d98..7b58d92ef 100644
--- a/po/vi/partitioning.po
+++ b/po/vi/partitioning.po
@@ -6,10 +6,11 @@ msgid ""
msgstr ""
"Project-Id-Version: partitioning\n"
"Report-Msgid-Bugs-To: debian-boot@lists.debian.org\n"
-"POT-Creation-Date: 2009-11-02 22:19+0000\n"
+"POT-Creation-Date: 2010-10-05 18:28+0000\n"
"PO-Revision-Date: 2008-01-28 19:05+1030\n"
"Last-Translator: Clytie Siddall <clytie@riverland.net.au>\n"
"Language-Team: Vietnamese <vi-VN@googlegroups.com>\n"
+"Language: vi\n"
"MIME-Version: 1.0\n"
"Content-Type: text/plain; charset=UTF-8\n"
"Content-Transfer-Encoding: 8bit\n"
@@ -32,23 +33,24 @@ msgstr "Chọn phân vùng Debian, đặt kích cỡ phân vùng"
#: partitioning.xml:14
#, no-c-format
msgid ""
-"At a bare minimum, GNU/&arch-kernel; needs one partition for itself. You can have a "
-"single partition containing the entire operating system, applications, and "
-"your personal files. Most people feel that a separate swap partition is also "
-"a necessity, although it's not strictly true. <quote>Swap</quote> is scratch "
-"space for an operating system, which allows the system to use disk storage "
-"as <quote>virtual memory</quote>. By putting swap on a separate partition, "
-"&arch-kernel; can make much more efficient use of it. It is possible to force &arch-kernel; "
-"to use a regular file as swap, but it is not recommended."
+"At a bare minimum, GNU/&arch-kernel; needs one partition for itself. You can "
+"have a single partition containing the entire operating system, "
+"applications, and your personal files. Most people feel that a separate swap "
+"partition is also a necessity, although it's not strictly true. <quote>Swap</"
+"quote> is scratch space for an operating system, which allows the system to "
+"use disk storage as <quote>virtual memory</quote>. By putting swap on a "
+"separate partition, &arch-kernel; can make much more efficient use of it. It "
+"is possible to force &arch-kernel; to use a regular file as swap, but it is "
+"not recommended."
msgstr ""
-"Hệ thống GNU/&arch-kernel; cần thiết ít nhất một phân vùng riêng. Phân vùng đó có "
-"thể chứa toàn bộ hệ điều hành, tất cả các ứng dụng và tập tin cá nhân. Phần "
-"lớn người xem là cũng cần thiết một phân vùng trao đổi. Chỗ <quote>trao đổi</"
-"quote> (swap) là sức chứa hỗn tạp cho hệ điều hành, cho phép hệ thống sử "
-"dụng sức chứa trên đĩa là <quote>bộ nhớ ảo</quote>. Bằng cách để chỗ trao "
-"đổi trên phân vùng riêng, bạn cho &arch-kernel; khả năng rất tận dụng bộ nhớ đó hơn. "
-"Có thể ép buộc &arch-kernel; sử dụng tập tin chuẩn là chỗ trao đổi, nhưng mà phương "
-"pháp đó không khuyến khích."
+"Hệ thống GNU/&arch-kernel; cần thiết ít nhất một phân vùng riêng. Phân vùng "
+"đó có thể chứa toàn bộ hệ điều hành, tất cả các ứng dụng và tập tin cá nhân. "
+"Phần lớn người xem là cũng cần thiết một phân vùng trao đổi. Chỗ <quote>trao "
+"đổi</quote> (swap) là sức chứa hỗn tạp cho hệ điều hành, cho phép hệ thống "
+"sử dụng sức chứa trên đĩa là <quote>bộ nhớ ảo</quote>. Bằng cách để chỗ trao "
+"đổi trên phân vùng riêng, bạn cho &arch-kernel; khả năng rất tận dụng bộ nhớ "
+"đó hơn. Có thể ép buộc &arch-kernel; sử dụng tập tin chuẩn là chỗ trao đổi, "
+"nhưng mà phương pháp đó không khuyến khích."
#. Tag: para
#: partitioning.xml:26
@@ -62,20 +64,20 @@ msgid ""
"carefully keeping) a portion of your system. At a bare minimum, you should "
"consider creating what is commonly called a <quote>root partition</quote>. "
"This contains the most essential components of the system. If any other "
-"partitions get corrupted, you can still boot into GNU/&arch-kernel; to fix the "
-"system. This can save you the trouble of having to reinstall the system from "
-"scratch."
-msgstr ""
-"Phần lớn người cũng chọn cho hệ thống GNU/&arch-kernel; có hơn số phân vùng tối "
-"thiểu. Có hai lý do bạn có thể muốn chia hệ thống tập tin ra nhiều phân vùng "
-"nhỏ hơn. Lý do thứ nhất là sự an toàn. Nếu cái gì xảy ra để hỏng hệ thống "
-"tập tin, thường chỉ một phân vùng riêng bị hại. Vì vậy bạn cần phải phục hồi "
-"(từ bản sao lưu bạn thường tạo) chỉ một phần của hệ thống. Bạn nên tạo tối "
-"thiểu một phân vùng riêng thường được gọi như là <quote>phân vùng gốc</"
-"quote> (root partition), mà chứa những thành phần chủ yếu nhất của hệ thống. "
-"Nếu phân vùng khác nào bị hỏng, bạn vẫn còn có khả năng khởi động vào GNU/"
-"&arch-kernel; trên phân vùng riêng này, để sửa chữa hệ thống. Phân vùng gốc này có "
-"thể tránh trường hợp mà bạn cần phải cài đặt lại toàn bộ hệ thống."
+"partitions get corrupted, you can still boot into GNU/&arch-kernel; to fix "
+"the system. This can save you the trouble of having to reinstall the system "
+"from scratch."
+msgstr ""
+"Phần lớn người cũng chọn cho hệ thống GNU/&arch-kernel; có hơn số phân vùng "
+"tối thiểu. Có hai lý do bạn có thể muốn chia hệ thống tập tin ra nhiều phân "
+"vùng nhỏ hơn. Lý do thứ nhất là sự an toàn. Nếu cái gì xảy ra để hỏng hệ "
+"thống tập tin, thường chỉ một phân vùng riêng bị hại. Vì vậy bạn cần phải "
+"phục hồi (từ bản sao lưu bạn thường tạo) chỉ một phần của hệ thống. Bạn nên "
+"tạo tối thiểu một phân vùng riêng thường được gọi như là <quote>phân vùng "
+"gốc</quote> (root partition), mà chứa những thành phần chủ yếu nhất của hệ "
+"thống. Nếu phân vùng khác nào bị hỏng, bạn vẫn còn có khả năng khởi động vào "
+"GNU/&arch-kernel; trên phân vùng riêng này, để sửa chữa hệ thống. Phân vùng "
+"gốc này có thể tránh trường hợp mà bạn cần phải cài đặt lại toàn bộ hệ thống."
#. Tag: para
#: partitioning.xml:40
@@ -123,17 +125,18 @@ msgstr "Cây thư mục"
#: partitioning.xml:68
#, no-c-format
msgid ""
-"&debian-gnu; adheres to the <ulink url=\"&url-fhs-home;\">Filesystem Hierarchy "
-"Standard</ulink> for directory and file naming. This standard allows users "
-"and software programs to predict the location of files and directories. The "
-"root level directory is represented simply by the slash <filename>/</"
-"filename>. At the root level, all Debian systems include these directories:"
+"&debian-gnu; adheres to the <ulink url=\"&url-fhs-home;\">Filesystem "
+"Hierarchy Standard</ulink> for directory and file naming. This standard "
+"allows users and software programs to predict the location of files and "
+"directories. The root level directory is represented simply by the slash "
+"<filename>/</filename>. At the root level, all Debian systems include these "
+"directories:"
msgstr ""
-"&debian-gnu; tùy theo <ulink url=\"&url-fhs-home;\">Tiêu Chuẩn Phân Cấp Hệ Thống "
-"Tập Tin</ulink> khi đặt tên của tập tin và thư mục. Tiêu chuẩn này cho người "
-"dùng và chương trình phần mềm có khả năng dự đoán vị trí của tập tin và thư "
-"mục. Thư mục cấp gốc được đại diện đơn giản bằng dấu xuyệc <filename>/</"
-"filename>. Trên cấp gốc, mọi hệ thống Debian chứa những thư mục này:"
+"&debian-gnu; tùy theo <ulink url=\"&url-fhs-home;\">Tiêu Chuẩn Phân Cấp Hệ "
+"Thống Tập Tin</ulink> khi đặt tên của tập tin và thư mục. Tiêu chuẩn này cho "
+"người dùng và chương trình phần mềm có khả năng dự đoán vị trí của tập tin "
+"và thư mục. Thư mục cấp gốc được đại diện đơn giản bằng dấu xuyệc <filename>/"
+"</filename>. Trên cấp gốc, mọi hệ thống Debian chứa những thư mục này:"
#. Tag: entry
#: partitioning.xml:82
@@ -841,8 +844,9 @@ msgstr "partman"
#, no-c-format
msgid ""
"Recommended partitioning tool in Debian. This Swiss army knife can also "
-"resize partitions, create filesystems <phrase arch=\"any-x86\"> (<quote>format</"
-"quote> in Windows speak)</phrase> and assign them to the mountpoints."
+"resize partitions, create filesystems <phrase arch=\"any-x86\"> "
+"(<quote>format</quote> in Windows speak)</phrase> and assign them to the "
+"mountpoints."
msgstr ""
"Công cụ tạo phân vùng khuyến khích trong Debian. Chương trình này có nhiều "
"khả năng có ích: nó cũng có thể thay đổi kích cỡ của phân vùng, tạo hệ thống "
@@ -1126,15 +1130,15 @@ msgid ""
"Linux limits the partitions per drive to 15 partitions for SCSI disks (3 "
"usable primary partitions, 12 logical partitions), and 63 partitions on an "
"IDE drive (3 usable primary partitions, 60 logical partitions). However the "
-"normal &debian-gnu; system provides only 20 devices for partitions, so you may "
-"not install on partitions higher than 20 unless you first manually create "
-"devices for those partitions."
+"normal &debian-gnu; system provides only 20 devices for partitions, so you "
+"may not install on partitions higher than 20 unless you first manually "
+"create devices for those partitions."
msgstr ""
"Linux hạn chế số phân vùng trên mỗi đĩa thành 15 phân vùng trên đĩa kiểu "
"SCSI (3 phân vùng chính có thể dùng, 12 phân vùng hợp lý) và 63 phân vùng "
"trên đĩa IDE (3 phân vùng chính có thể dùng, 60 phân vùng hợp lý). Tuy "
-"nhiên, hệ thống &debian-gnu; chuẩn cung cấp chỉ 20 thiết bị cho phân vùng, vì "
-"vậy bạn không thể cài đặt trên hơn 20 phân vùng nếu bạn chưa tự tạo một "
+"nhiên, hệ thống &debian-gnu; chuẩn cung cấp chỉ 20 thiết bị cho phân vùng, "
+"vì vậy bạn không thể cài đặt trên hơn 20 phân vùng nếu bạn chưa tự tạo một "
"thiết bị dành cho mỗi phân vùng đó."
#. Tag: para
@@ -1165,9 +1169,9 @@ msgid ""
"disk access extensions are found to be present, they will be utilized. "
"Otherwise, the legacy disk access interface is used as a fall-back, and it "
"cannot be used to address any location on the disk higher than the 1023rd "
-"cylinder. Once &arch-kernel; is booted, no matter what BIOS your computer has, these "
-"restrictions no longer apply, since &arch-kernel; does not use the BIOS for disk "
-"access."
+"cylinder. Once &arch-kernel; is booted, no matter what BIOS your computer "
+"has, these restrictions no longer apply, since &arch-kernel; does not use "
+"the BIOS for disk access."
msgstr ""
"Sự hạn chế này không có tác động nếu máy tính có BIOS mới hơn năm "
"1995&ndash;98 (phụ thuộc vào hãng chế tạo) hỗ trợ <quote>Đặc Tả Hỗ Trợ Ổ Đĩa "
@@ -1176,9 +1180,9 @@ msgstr ""
"RAM. Nếu nó phát hiện các phần mở rộng truy cập đĩa lớn kiểu BIOS int 0x13, "
"nó sẽ sử dụng chúng. Nếu không thì giao diện truy cập đĩa thừa tự được dùng "
"như là khả năng dự trữ; nó cũng không thể được dùng để định vị trí nào trên "
-"đĩa nằm cao hơn hình trụ thứ 1023. Một khi khởi động &arch-kernel;, kiểu BIOS nào "
-"không có tác động và những sự hạn chế này không còn có tác động lại, vì "
-"&arch-kernel; không sử dụng BIOS để truy cập đĩa."
+"đĩa nằm cao hơn hình trụ thứ 1023. Một khi khởi động &arch-kernel;, kiểu "
+"BIOS nào không có tác động và những sự hạn chế này không còn có tác động "
+"lại, vì &arch-kernel; không sử dụng BIOS để truy cập đĩa."
#. Tag: para
#: partitioning.xml:655
@@ -1211,19 +1215,19 @@ msgid ""
"used as the boot partition, and then create whatever other partitions you "
"wish to have, in the remaining area. This boot partition <emphasis>must</"
"emphasis> be mounted on <filename>/boot</filename>, since that is the "
-"directory where the &arch-kernel; kernel(s) will be stored. This configuration will "
-"work on any system, regardless of whether LBA or large disk CHS translation "
-"is used, and regardless of whether your BIOS supports the large disk access "
-"extensions."
+"directory where the &arch-kernel; kernel(s) will be stored. This "
+"configuration will work on any system, regardless of whether LBA or large "
+"disk CHS translation is used, and regardless of whether your BIOS supports "
+"the large disk access extensions."
msgstr ""
"Phương pháp khuyến khích để đạt cấu hình này là tạo một phân vùng nhỏ "
"(25&ndash;50 MB nên là đủ) tại đầu của đĩa, để được dùng là phân vùng khởi "
"động, rồi tạo các phân vùng khác được muốn trong vùng còn lại. Phân vùng "
"khởi động này <emphasis>cần phải</emphasis> được gắn kết vào <filename>/"
-"boot</filename>, vì đó là thư mục nơi (các) hạt nhân &arch-kernel; sẽ được cất giữ. "
-"Cấu hình này sẽ hoạt động được trên mọi hệ thống, bất chấp dùng LBA hay khả "
-"năng dịch CHS đĩa lớn, và bất chấp BIOS hỗ trợ các phần mở rộng truy cấp đĩa "
-"lớn."
+"boot</filename>, vì đó là thư mục nơi (các) hạt nhân &arch-kernel; sẽ được "
+"cất giữ. Cấu hình này sẽ hoạt động được trên mọi hệ thống, bất chấp dùng LBA "
+"hay khả năng dịch CHS đĩa lớn, và bất chấp BIOS hỗ trợ các phần mở rộng truy "
+"cấp đĩa lớn."
#. Tag: para
#: partitioning.xml:688
@@ -1509,11 +1513,11 @@ msgid ""
"(which is always partition 1). It's the logical map order, not the physical "
"address order, that counts."
msgstr ""
-"Cốt để phần vững OpenFirmware khởi động tự động &debian-gnu;, phân vùng tải và "
-"khởi động hệ điều hành nên nằm trước các phân vùng khởi động khác trên đĩa, "
-"nhất là phân vùng khởi động kiểu MacOS. Phân vùng tải và khởi động hệ điều "
-"hành nên là phân vùng thứ nhất bạn tạo. Tuy nhiên nếu bạn thêm một phân vùng "
-"tải và khởi động hệ điều hành vào lúc sau, bạn có khả năng dùng lệnh "
+"Cốt để phần vững OpenFirmware khởi động tự động &debian-gnu;, phân vùng tải "
+"và khởi động hệ điều hành nên nằm trước các phân vùng khởi động khác trên "
+"đĩa, nhất là phân vùng khởi động kiểu MacOS. Phân vùng tải và khởi động hệ "
+"điều hành nên là phân vùng thứ nhất bạn tạo. Tuy nhiên nếu bạn thêm một phân "
+"vùng tải và khởi động hệ điều hành vào lúc sau, bạn có khả năng dùng lệnh "
"<userinput>r</userinput> của trình <command>mac-fdisk</command> để sắp xếp "
"lại sơ đồ phân vùng để mà phân vùng tải và khởi động hệ điều hành nằm đúng "
"sau sơ đồ đó (mà luôn luôn là phân vùng số 1). Quan trọng là thứ tự sơ đồ "